Bài giảng Toán 5 - Bài: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 17 trang Bách Hào 08/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_5_bai_so_thap_phan_bang_nhau_so_sanh_hai_so_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Bài: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
  3. Hoạt động: Khởi động Bài tập: Viết số thập phân có: a) Năm mươi lăm đơn vị, chín phần mười. 55,9 b) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm, ba phần nghìn. 24,183 c) Hai mươi hai đơn vị, bảy phần trăm , sáu phần nghìn. 22,076 d) Không đơn vị, một phần nghìn. 0,001
  4. - Muốn đọc số thập phân ta đọc như thế nào? Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. - Muốn viết số thập phân ta viết như thế nào? Muốn viết số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ
  5. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU a) Ví dụ: 9dm = 90cm Nên : 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 b) Nếu ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
  6. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU - Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
  7. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN c) * Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9 m Ta có viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79 dm Ta có: 81dm > 79dm ( 81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 ( phần nguyên có 8 > 7) Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  8. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN * Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35), nên ta so sánh phần thập phân. 35,7m7 > 35,698m6 Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  9. c) Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như sau: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh các số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  10. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
  11. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN Ví dụ: 2001,2 > 1999,8 ( vì 2001 > 1999 ) 74,4694 74,5< 5 ( vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng mười có 4 < 5 ) 630,722 > 630,700 ( vì phần nguyên bằng nhau, hàng mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0 )
  12. HOẠT ĐỘNG: THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP 1. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: a) 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 ; 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 100,0100 = 100,01
  13. 2. Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số) a) 5,612 = 5,612 . ; 17,2 = .17,2 00 480,59 = 480,590 b) 24,5 = .24,5 00 ; 80,01 = 80,01 . 0 14,678 = 14,678 ..
  14. 3. Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân các bạn viết như sau; Ai viết đúng? Ai viết sai ? Vì sao? Đ Đ S
  15. 4. So sánh hai số thập phân: a)4848,97 < 5151,02 ; b) 96,44 < 96, 33 ; c) 0,77 > 0,66 5 5. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
  16. 6. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
  17. Chào tạm biệt các em nhé!