Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập về các dạng Toán đã học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập về các dạng Toán đã học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_bai_on_tap_ve_cac_dang_toan_da_hoc.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập về các dạng Toán đã học
- ÔN TẬP VỀ CÁC DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC Dạng 1: “ Tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số của hai số đó” Dạng 2: “ Tìm hai số khi biết Hiệu và Tỉ số của hai số đó.” Dạng 3: Giải toán về Đại lượng tỉ lệ. Dạng 4: “ Tìm hai số khi biết Tổng và Hiệu của hai số đó.”
- Dạng 1: “ Tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số của hai số đó” Các bước giải là: + Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. + Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm số bé [ Số bé = (Tổng: hiệu số phần) x Số phần của số bé] + Bước 4: Tìm số lớn [Số lớn = Tổng – số bé ] [ Hoặc Số lớn = (Tổng: hiệu số phần) x Số phần của số lớn]
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 Bài 1. Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm 9 hai số đó. Tóm tắt: Bài giải Tổng số phần bằng nhau: 9 + 7 = 16 ( phần) Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80:16 x 9 = 45 ( hoặc 80 - 35 = 45) Đáp số: Số thứ nhất: 35; Số thứ hai 45.
- 5 Bài 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng chiều dài. 7 a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa. 1 b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét 25 vuông. Bài giải. Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 ( m ) Tóm tắt: Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 5 = 12 ( phần) Chiều dài vườn hoa là: 60 : 12 x 7 = 35 ( m) Chiều rộng vườn hoa là: 60 – 35 = 25 ( m) Diện tích của vườn hoa là: 35 x 25 = 875 ( m2 ) 1 Diện tích của lối đi là: 875 x = 35 ( m2 ) 25 Đáp số: a) Chiều dài 35 m; chiều rộng 25 m b) Diện tích lối đi 35 m2
- Dạng 2: “ Tìm hai số khi biết Hiệu và Tỉ số của hai số đó.” Các bước giải là: + Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng + Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau + Bước 3: Tìm số bé { Số bé = ( Hiệu: hiệu số phần) x số phần của số bé} + Bước 4: Tìm số lớn{ Số lớn = Hiệu + số bé } Hoặc: Số lớn = ( Hiệu: hiệu số phần) x số phần của số lớn}
- BÀI TẬP THỰC HÀNH 9 Bài toán. Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm 4 hai số đó. Tóm tắt: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) Số thứ hai là: 55 : 5 x 4 = 44 Số thứ nhất là: 44 + 55 = 99 ( Hoặc 55 : 5 x 9 = 99) Đáp số: Số thứ nhất là 99 và số thứ hai là 44.
- Dạng 3: Giải toán về Đại lượng tỉ lệ. Cách giải như sau: + Tóm tắt bài toán + Khi giải toán này chúng ta có thể chọn 1 trong 2 bước như sau: * Bước 1: “ Rút về đơn vị.” * Bước 2: “ Tìm tỉ số.”
- BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài toán. Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền ? Tóm tắt: Mua 12 quyển vở : 60 000 đồng Mua 30 quyển vở : .đồng? Bài giải. Mua 1 quyển vở giá tiền là: 60 000 : 12 = 5 000 ( đồng ) Mua 30 quyển vở số tiền là: 5 000 x 30 = 150 000 ( đồng ) Đáp số: 150 000 đồng.
- BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài toán 2. Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ 12 lít xăng. Hỏi ô tô đó đi 50km thì tiêu thụ bao nhiêu lít xăng. Tóm tắt: Ô tô đi 100km : 12 lít xăng Ô tô đi 50 km : lít xăng ? Bài giải 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần ) Số lít xăng ô tô đi 50 ki-lô-mét là: 12 : 2 = 6 ( lít ) Đáp số: 6 lít.
- Dạng 4: Tìm hai số khi biết Tổng và Hiệu của hai số đó Đối với dạng toán này ta cần xác định “ Tổng” và “ Hiệu” được nêu trong bài toán. Các bước giải của dạng toán này: + Bước 1: Tìm số lớn { Số lớn = ( Tổng + hiệu) : 2 } + Bước 2: Tìm số bé { Số bé = ( Tổng – hiệu ) : 2 }
- BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài toán. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 160m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải Nửa chu vi mảnh đất là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh đất là: ( 80 + 10) : 2 = 45 (m) Chiều rộng là : 80 – 45 = 35 ( m) [ hoặc ( 80 – 10) : 2 = 35 ( m ) ] Diện tích mảnh đất là: 45 x 35 = 1575 ( m2 ) Đáp số: 1575 m2
- Chào tạm biệt các em. Nhớ làm bài vào vở bài tập Toán nhé !