Bài giảng Toán 5 - Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 17 trang Bách Hào 08/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_5_bai_nhan_mot_so_thap_phan_voi_mot_so_tu_nhi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
  2. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 MÔN TOÁN LỚP 5 NÀM NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
  3. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Toán KHỞI ĐỘNG Đặt tính rồi tính: a)123,25 + 35,8 b) 50,55 – 8,36 123,25 50,55 + - 35,8 8,36 159,05 42,19
  4. a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của tam giác đó bằng bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 × 3 = ? (m) A Ta có: 1,2m = . dm 12 × 36 (dm) 1,2m C B 36 dm = 3,6 m Chu vi = m ? Vậy 1,2 × 3 = 3,6 (m)
  5. 1,2 + Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. × + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. 0,46 b) Ví dụ 2: 0,46 × 12 = ? × 12 + Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. + Phần thập phân của số 0,46 có 92 Tích riêng thứ nhất hai chữ số, ta dùng dấu phẩy Tích riêng thứ hai 4 6 tách ở tích ra hai chữ số kể từ 5,52 Tích chung phải sang trái.
  6. 2. Quy tắc: ( như SGK- 56) 3. Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 2,5 × 7 b) 4,18 × 5 c) 0,256 × 8 d) 6,8 × 15 6,8 2, 5 4,18 0,256 × × × 15 × 5 8 340 7 68 20,90 2,048 17,5 3 102,0
  7. Bài 2 . Viết số thích hợp vào chỗ trống: Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 2 Tích 9,54 40,35 23,890
  8. Bài 3:Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét? Tóm tắt: Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đó đi 42,6 km được số ki-lô-mét là: ? km 42,6 × 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km
  9. Ô CỬA BÍ MẬT 532410 Kết quả đúng của 1,5 x 3 là : Kết quả đúng của 2,5 x 10 là: a.1 4,5 2 b. 45 a. 250 b. 25 Dòng nào cho kết quả đúng ? Dòng nào cho kết quả đúng ? a. 5,5 x 2 = 110 a. 2,2 4x 3 = 6,6 b. 5,5 3x 2 = 11 b. 2,2 x 3 = 66
  10. Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên * Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào ? Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau : - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem ở phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số, rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
  11. Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, a. Ví dụ 1: 27, 867 x 10 = 278,670 27,867 Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang X 10 bên phải một chữ số ta cũng được 278,67. 00000 27867 Vậy: 27,867 x 10 = 278,67 278,670 Muốn nhân một số thập phân với 10, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
  12. b. Ví dụ 2: 53,286 x 100 = 53,286 X 100 Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 00000 53,286 sang bên phải hai chữ số 00000 ta cũng được 5328,6. 53268 Vậy: 53,286 x 100 = 5328,6 5326,800 Muốn nhân một số thập phân với 100, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
  13. * Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
  14. Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, Bài 1. Nhân nhẩm a.1,4 x10 = 14 b.9,63 x10 = 96,3 c.5,328x10 = 53,28 2,1 x100 = 210 25,08 x100 = 2508 4,061 x100 = 406,1 7,2 x1000 = 7200 5,32x1000 = 5320 0,894 x1000 = 894 Bài 2.Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét: 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 126cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm
  15. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc: a. Chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. b. Chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. 0,25 x10 = 2,5 Đ 1,36 x 100 = 136 Đ Đ S 0,0030 x100 = 30 S 0,009 x 1000 = 9 Đ
  16. Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, Bài 3: Một can nhựa chứa 10 l dầu hoả. Biết một lít dầu hoả cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu hoả đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Tóm tắt: 1 lít dầu hỏa : 0,8kg 10 lít dầu hỏa : .kg? kg ? Can rỗng : 1,3kg Bài giải: 10 lít dầu hoả cân nặng số ki-lô-gam là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Can dầu hoả đó cân nặng số ki-lô-gam là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg