Bài giảng Toán 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_4_bai_nhan_mot_so_voi_mot_hieu_truong_tieu_ho.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ MÔN TOÁN
- 21 x 3 + 21 x 7 = 210
- (2 + 8) x 4 = 40
- 35 x 9 + 65 x 9 = 900
- 8 x 17 + 8 x 83 = 800
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b + c) = a x b + a x c
- Nhân một số với một hiệu
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
- số bị số trừ trừ 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x5 1 số 1 hiệu số đó số đó Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau .
- Quy tắc nhân một số với một hiệu Khi nhân một số với một hiệu ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau . a x (b – c) = a x b - a x c
- Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) : a b c a x (b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24
- 2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính( theo mẫu): Mẫu: 26 x 9 = 26 X (10 - 1) = 26 x 10 - 26 x 1 = 260 – 26 = 234
- a) 47 x 9 = 47 X (10 - 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 - 1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376
- 138 x 9 = 138 X (10 - 1) = 138 x 10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x (100 - 1) = 123 x 100 - 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177
- Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Tóm tắt : Có : 40 giá 1 giá : 175 quả trứng Đã bán : 10 giá Còn lại : ... quả trứng ?
- Cách 1: Bài giải Cửa hàng còn lại số giá trứng là: 40 – 10 = 30 (giá trứng) Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả trứng Cách 2: Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 175 x ( 40 – 10 ) = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả trứng
- Cách 3: Bài giải Số trứng ở 40 giá là: 175 x 40 = 7000 (quả) Số trứng ở 10 giá là: 175 x 10 = 1750 (quả) Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 7000 – 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả trứng Cách 4: Bài giải Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 175 x 40 – 175 x 10 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả trứng
- Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3
- số đó số đó (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 số bị số 1 hiệu 1 số trừ trừ Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. (a - b) x c = a x c – b x c