Bài giảng Toán 4 - Bài: Chia một số cho một tích
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Bài: Chia một số cho một tích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_4_bai_chia_mot_so_cho_mot_tich.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Bài: Chia một số cho một tích
- TOÁN 4
- CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Toán lớp 4 – tr.78
- KHỞI ĐỘNG
- * Đặt tính và tính: 67497 : 7 67494 7 44 9 6 56 39 44 2
- KHÁM PHÁ
- Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 = 24 : 6 = 8 : 2 = 12 : 3 = 4 = 4 = 4 Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
- Vậy chia một số cho một tích có tác dụng gì? -Tính bài toán với nhiều cách. -Có thể tính bài toán bằng cách thuận tiện nhất.
- Ví dụ: 30 : (2 x 3 x 5) Cách 1: 30 : (2 x 3 x 5) = 30 : (6 x 5)= 30 : 30 = 1 Cách 2: 30 : 2 : 3 : 5 = 15 : 3 : 5 = 5 : 5 = 1 Cách 3: 30 : 3 : 5 : 2 = 10 : 5 : 2 = 2 : 2 = 1
- TRẢI NGHIỆM
- Bài 1: Tính giá trị của biểu thức a) 50 : ( 2 x 5 ) Cách 1: 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 Cách 2: 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 Cách 3: 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
- b) 72 : (9 x 8) 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 72 : (9 x 8) = 72 : 8 : 9 = 8 : 8 = 9 : 9 = 1 = 1 c) 28 : (7 x 2) 28 : (7 x 2 ) = 28 : 7 : 2 28 : (7 x 2) = 28 : 2 : 7 = 4 : 2 = 14 : 7 = 2 = 2
- Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính ( theo mẫu ) Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 a) 80 : 40 b) 150 : 50 c) 80 : 16
- a) 80 : 40 b) 150 : 50 c) 80 : 16 Cách 1: 80 : 40 150 : 50 Cách 1: 80 : 16 = 80 : (10 x 4) = 150 : (10 x 5) = 80 : (8 x 2) = 80 : 10 : 4 = 150 : 10 : 5 = 80 : 8 : 2 = 8 : 4 = 15 : 5 = 10 : 2 = 2 = 3 = 5 Cách 2: 80 : 40 Cách 2: 80 : 16 = 80 : (8 x 5) = 80 : (4 x 4) = 80 : 8 : 5 = 80 : 4 : 4 = 10 : 5 = 20 : 4 = 2 = 5
- Bài 3: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở? Tóm tắt 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở Số tiền phải trả: 7200 đồng Mỗi quyển vở: ? Tiền
- Bài 3: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở? Cách 1 Cách 2 Số vở hai bạn mua là: Số tiền mỗi bạn trả là: 3 x 2 = 6 ( quyển ) 7200 : 2 = 3600 ( đồng) Số tiền mua một quyển vở là: Số tiền mua một quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 ( đồng ) 3600 : 3 = 1200 ( đồng ) Đáp số: 1200 đồng Đáp số: 1200 đồng
- VẬN DỤNG
- AI NHANH AI ĐÚNG ??? Đúng ghi Đ , sai ghi S . a. 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ b. 28 : (7 x 2) = 28 : 7 x 28 : 2 = 4 x 14 = 56 s c. 28 : (7 x 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 Đ
- CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Toán lớp 4 – tr.79
- Tính giá trị của các biểu thức Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ( 9 × 15 ) : 3 9 × ( 15 : 3 ) ( 9 : 3 )× 15 ta= có135 thể : 3 lấy một thừa= số 9 chia× 5 cho số đó= (nếu 3 × chia15 hết) = 45 rồi nhân kết= quả45 với thừa số =kia. 45 So sánh giá trị của các biểu thức trên Vậy: ( 9 × 15 ) : 3 = 99 ×× ( 15 : 3 ) = (( 99 :: 33) )×× 1515 159 chiachia hếthết chocho 33
- Khi Tínhchia mộtgiá trịtích của hai các thừa biểu số thchoức một số, ta có thể lấy( 7 một× 15 thừa ) : 3 số chia cho7 × số ( 15đó :(nếu 3 ) chia hết) = 105 : 3 = 7 × 5 = 35rồi nhân kết quả với= 35thừa số kia. So sánh giá trị của 2 biểu thức trên Vậy: ( 7 × 15 ) : 3 = 77 ×× (( 1515 :: 33 )) 7 không15 chiachia hếthết chocho 33 Ta không tính (7 : 3 ) × 15