Bài giảng Tin học 12 - Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 12 - Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_12_bai_2_he_quan_tri_co_so_du_lieu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học 12 - Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
- 1 Các chức năng của hệ QTCSDL 2 Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3 Vai trò của con người khi làm việc với cơ sở dữ liệu 4 Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
- Hãy nêu khái niệm về hệ quản trị cơ Là phần mềm cung cấp sở dữ liệu ? môi trường thuận lợi,hiệu quả để - Tạo lập - Lưu trữ - Khai thác thông tin của CSDL
- 1. Các chức năng của hệ QTCSDL a) Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dể dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu =>Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
- Ngày Giới Đoàn Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Stt Họ tên sinh tính viên toán lý Hóa tin văn 1 Nguyễn An 12/8/87 Nam Có 7.8 8.2 9.2 8.3 8.5 2 Trần Văn Giang 21/3/86 Nam Ko 5.6 6.7 7.8 7.7 8.3 3 Lê Minh Châu 13/5/87 Nữ Có 9.3 8.5 8.4 6.7 9.1 4 Doãn Thu Cúc 14/2/87 Nữ Ko 6.5 7.0 9.1 6.7 8.6 5 Hồ Minh Hải 30/7/86 Nam Có 7.0 6.8 6.5 7.2 7.8
- 1. Các chức năng của hệ QTCSDL b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu và khai thác dữ liệu Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là gì? Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu gồm : Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu. Khai thác: Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
- 1. Các chức năng của hệ QTCSDL c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL Hệ QTCSDL phải đảm bảo được: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời - Khôi phục CSDL khi có sự cố - Quản lí các mô tả dữ liệu
- 2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính -Bộ xử lý truy vấn -Bộ quản lí dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả trả cho người dùng
- 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu Người quản trị cơ sở dữ liệu • Khái niệm: người quản trị CSDL là một hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL • Vai trò: - Quản lí tài nguyên( CSDL, hệ QTCSDL, phần mềm liên quan) - Cài đặt CSDL vật lí, cấp phát quyền truy cập, cấp phần mềm, phần cứng. - Duy trì hoạt động hệ thống. Người quản trị CSDL phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng trong các lĩnh vực CSDL, hệ QTCSDL và môi trường hệ thống.
- Có thể tay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần phải cung cấp những gì cho người thay thế? Có thể. Khi thay đổi người quản trị CSDL, cần cung cấp các thông tin liên quan đến: - Hệ thống bảo vệ - Đảm bảo an toàn hệ thống - Cấu trúc dữ liệu và hệ thống - Các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào,....
- 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu Người lập trình ứng dụng Là những người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng, hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ QTCSDL cung cấp đáp ứng nhu cầu khai thác CSDL của các nhóm người dùng. Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu hệ QTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu cụ thể. Người lập trình ứng dụng chỉ cần biết thông tin về cấu trúc tệp trong CSDL Và phải có kĩ năng lập chương trình trên các ngôn ngữ lập trình.
- 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu Người dùng Khái niệm: Là những người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL thông qua việc sử dụng những chương trình ứng dụng đã viết trước. * Giao diện cho người dùng thường có dạng biểu mẫu để có thể điền các nội dung thích hợp. * Người dùng thường được chia thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL. Người dùng là tập thể đông đảo nhất những người có quan hệ với CSDL và được chia thành nhiều nhóm
- Câu hỏi củng cố Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai? A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL. B. Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ QTCSDL. C. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn bảo mật. D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
- 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu Khảo sát • Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí. • Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ. • Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. • Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
- 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu Thiết kế • Thiết kế CSDL. • Lựa chọn hệ quản trị để triển khai. • Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Kiểm thử • Nhập dữ liệu cho CSDL. • Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng. Các bước thường tiến hành lặp lại nhiều lần cho đến khi hệ thống có khả năng ứng dụng..
- Câu hỏi củng cố Vì sao các bước xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần?

