Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022

pptx 18 trang Bách Hào 08/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_bai_luyen_tap_ve.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022

  1. Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (TRANG 82) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Trò chơi : Nhìn nhanh – Đoán đúng Câu 1 : Từ “mắt” nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc : a) Đôi mắt của em bé đen láy. b) Quả na mở mắt . Câu 2 : Thế nào là từ nhiều nghĩa? Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
  3. Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa? a/ Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh . - Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
  4. b/Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
  5. c/ Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều Nguyễn Đình Ảnh.
  6. Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa * Từ đồng âm: - Viết và đọc giống nhau. - Nghĩa hoàn toàn khác nhau. * Từ nhiều nghĩa: - Viết và đọc giống nhau. - Nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau
  7. Bài tập1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ? a/ Chín : - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Suy nghĩ cho chín Lúa chín (9) Chín học sinh (suy nghĩ kĩ)
  8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa a) Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Từ Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được. nhiều - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. nghĩa Suy nghĩ đến mức kĩ càng Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủ Từ - Tổ em có chín học sinh. đồng Số đứng sau số 8 âm
  9. Luyện tập về từ nhiều nghĩa b/ Đường:- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. đường Đường dây điện Đường phố
  10. b) Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. Từ Là chất mang vị ngọt. đồng - Các chú công nhân đang chữa đường âm dây điện thoại Vật nối hai đầu để tín hiệu âm thanh. Từ - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhiều nhịp. Chỉ lối đi lại nghĩa Nét nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi.
  11. c/ Vạt: - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đình Ảnh
  12. Vạt nương vạt Vạt áo chàm Vạt nhọn đầu tre
  13. c) Vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Từ - Những người Giáy, người Dao nhiều Đi tìm măng, hái nấm nghĩa Vạt áo chàm thấp thoáng Vạt của Nhuộm xanh cả nắng chiều. thân áo Từ Nét nghĩa chung: Vạt có hình trải dài đồng âm - Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu Dùng dao chiếc gậy tre. để đẽo, chặt
  14. Luyện tập về từ nhiều nghĩa Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao: - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. b. Nặng: - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. c. Ngọt: - Có vị như vị của đường ,mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe. - (Âm thanh)nghe êm tai. Em hãy đặtđặt câucâu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
  15. a. Cao: - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. Đặt câu: Ông ấy cao hơn những người cùng trang lứa. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. Đặt câu: Cây bút này là hàng Việt Nam chất lượng cao.
  16. b) Nặng - Có trọng lượng lớn - Có mức độ cao hơn, trầm hơn mức bình thường. trọng hơn mức bình thường. Đặt câu: Bé An mới 5 tháng Đặt câu: Bà ấy trở bệnh nặng tuổi mà bế đã nặng trĩu tay. phải nhập viện điều trị.
  17. c. Ngọt - Có vị như vị - (Lời nói) nhẹ - (Âm thanh) nghe của đường, mật. nhàng, dễ nghe. êm tai. Câu: Giọng hát của Câu: Khế chín Câu: Tiếng đàn ăn rất ngọt. chú ấy ngọt ngào quá! nghe rất ngọt.