Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ "Ý chí. Nghị lực" - Năm học 2021-2022

ppt 16 trang Bách Hào 08/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ "Ý chí. Nghị lực" - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_bai_mo_rong_von_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ "Ý chí. Nghị lực" - Năm học 2021-2022

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN TIẾT
  2. Khởi động
  3. Câu 1: Ý chí là gì A. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. BB. Khả năng tự xác định mục đích cho hành động với ý muốn bền bỉ quyết tâm đạt được mục đích đó.
  4. Câu 2: Nghị lực là gì A. Khả năng tự xác định mục đích cho hành động với ý muốn bền bỉ quyết tâm đạt được mục đích đó. BB. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
  5. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu
  6. Bài 1: Tìm các từ: a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người: M: quyết chí b) Nêu lên những thử thách đối với ý chị, nghị lực của con người. M: khó khăn
  7. Bài 1. Tìm các từ: a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững dạ, vững lòng .
  8. Bài 1. Tìm các từ: b)Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,
  9. Bài 1. Tìm các từ: a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững dạ, vững lòng . b)Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,
  10. Bài 2. Đặt câu với môt từ em đã tìm được ở bài tập 1: a)Từ thuộc nhóm a. Nguyễn Ngọc Ký đã kiên trì luyện viết chữ. b) Từ thuộc nhóm b. Gian khổ không làm anh nhụt chí
  11. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được nhiều thành công.
  12. THẦY: NGUYỄN NGỌC KÝ
  13. Nguyễn Ngọc Ký là một người có ý chí, nghị lực phi thường. Ông không may mắn như bao người, bị mất đi đôi tay từ khi sinh ra. Tuy nhiên, không vì thế mà ông bỏ cuộc. Ông đã không ngừng cố gắng, nỗ lực từng ngày. Ông kiên trì tập viết bằng chân. Trải qua một thời gian, ông đã sử dụng thành thạo bút để viết. Thành tích học tập của Nguyễn Ngọc Ký rất cao. Ông còn trở thành một Nhà giáo ưu tú.
  14. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu.