Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 9, Bài: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 17 trang Bách Hào 08/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 9, Bài: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_tuan_9_bai_on_tap_nam_hoc_2021_2022_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 9, Bài: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT SửA BÀI ÔN TẬP TUẦN 09
  3. I. Đọc bài “ Cái gì quý nhất”, SGK trang 85, 86 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Trên đường đi học về 3 bạn Hùng, Quý, Nam trao đổi với nhau điều gì? A. Xem trên đời cái gì đẹp nhất. B B. XemXem trêntrên đời đời cái cái gì gì là là quý quý nhất nhất.. C. Xem trên đời cái gì là to nhất. D. Xem trên đời cái gì là bé nhất.
  4. Câu 2. Theo em thế nào là phân giải? A. Bàn cải để tìm ra lẽ phải. BB. GiảiGiải thích thích cho cho thấy thấy đúng đúng sai, sai, phải phải trái, trái, lợi lợihại hại. C. Tranh giành phần thắng về mình. D. Tất cả đều sai. Câu 3. Theo Hùng, trên đời này cái gì quý nhất, vì sao? A. Lúa gạo, vì công nuôi trồng rất khó nhọc. B. Lúa gạo, vì bác nông dân phải vất vả làm ra hạt gạo. CC. LúaLúa gạo,gạo, vì vì không không có có ai ai không không ăn ăn mà mà sống sống được được. . D. Tiền bạc, vì có tiền là có tất cả.
  5. Câu 4. Theo Quý, vàng là quý nhất, vì sao? A. Vàng là đơn vị có thể đổi ra nhiều đơn vị tiền khác. AB. Có vàngvàng sẽsẽ cócó tiền,tiền, có có tiền tiền sẽ sẽ mua mua được được lúa lúa gạo gạo C. Vàng trông rất đẹp. D. Tất cả các ý trên.
  6. Câu 5. Theo Nam, cái gì là quý nhất và bạn đã đưa ra lý lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? A. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thì giờ là thứ tồn tại duy nhất trên đời mà con người không thể kiểm soát được. BB. QuýQuý nhất nhất là làthì thì giờ, giờ, vì theovì theo Nam Nam thầy thầygiáo thườnggiáo thường nói thì nóigiờ thìquý giờ hơn quý vàng hơn bạc vàng. Có bạcthì .giờ Có thì thì sẽ giờ làm thì ra sẽ được làm lúara đượcgạo, vàng lúa gạo,bạc. vàng bạc. C. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam hằng ngày ai cũng bị thời gian chi phối, phải hoạt động hết sức để 24 giờ trong ngày không trôi qua lãng phí. D. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thì giờ là thứ tồn tại bất biến, không bao giờ biến mất, ai cũng phải trân trọng.
  7. Câu 6. Cả 3 bạn đã đã đến nhờ ai để phân giải? A. Nhờ cha của bạn Nam để phân giải. B. Nhờ bác hàng xóm để phân giải. CC. NhờNhờ thầy thầy giáo giáo để phânđể phân giải giải. D. Nhờ mẹ của Quý để phân xử.
  8. Câu 7. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? AA. Vì.Vì không không có ngườicó người lao động lao độngthì không thì khôngcó lúa gạo, có lúavàng gạo, bạc vàvàng thì giờbạc cũng và thìtrôi giờqua cũngmột cách trôi vô qua vị. Vì một vậy, cách người vô lao vị động. Vì vậy,là quý người nhất. lao động là quý nhất. B. Vì người lao động là con người còn những thứ kia chỉ là vật chất ngoài thân. Nên người lao động là quý nhất. C. Vì thầy giáo đọc sách tất cả mọi người đều nói người lao động là quý nhất. D. Vì thầy giáo muốn tìm một đáp án khác với đáp án của Hùng, Nam, Quý.
  9. Câu 8. Việc thầy giáo khẳng định cái đúng của ba học sinh rồi mới đưa ra ý kiến của mình đã thể hiện thầy giáo là người như thế nào? A. Thầy giáo là người tốt bụng. B. Thầy giáo là một người dũng cảm. CC. ThầyThầy giáo giáo là làngười người vừa vừa có tình, có tình, vừa có vừa lí. có lí. D. Tất cả đều sai.
  10. Câu 9. Bài văn có thể đặt bằng cái tên khác nào? A. Ai có lí? B. Cuộc tranh luận thú vị? C. Cái gì bền nhất? DD. Cả A A và và B B đều đều được được. . Câu 10. Ý nghĩa của câu chuyện “Cái gì quý nhất?” * Ý nghĩa của câu chuyện: Người lao động là quý nhất
  11. II. Bài tập luyện từ và câu, chính tả Bài tập 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp: a) Sơ ...uấts xuất ...ứx xót ax b) sơ àis xứ ởs ax xôi c) xơ ...ácx xao uyếnx inhx xắn
  12. Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời có trong ngoặc đơn sau: (Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao; Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa; Bầu trời dịu dàng; Bầu trời buồn bã; Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca; Bầu trời ghé sát mặt đất) a) Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. b) Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa: Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa; Bầu trời dịu dàng; Bầu trời buồn bã; Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca; Bầu trời ghé sát mặt đất.
  13. Bài tập 3: Em hãy gạch dưới những đại từ được dùng trong bài ca dao sau: a) - Cái cò, cái vạc, cái nông, Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? - Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi. Chẳng tin, ông đến mà coi, Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
  14. b) Tên tôi là gió Đi khắp mọi nơi Công việc của tôi Không bao giờ nghỉ
  15. c) Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ lăn bằng tăm tắp.
  16. d) Riêng mặt trời tinh nghịch Ngậm mồi dưới đáy ao Giật mấy lần không được Còn làm ta ngã nhào.
  17. Chào tạm biệt các em nhé!