Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 13, Bài: Sửa bài ôn tập Tiếng Việt - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 13, Bài: Sửa bài ôn tập Tiếng Việt - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_tuan_13_bai_sua_bai_on_tap_tieng_viet.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 13, Bài: Sửa bài ôn tập Tiếng Việt - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ
- Câu 1. Ba em làm nghề gì? A. Lính biên phòng B. Bộ đội hải quân C. Kiểm lâm D. Lái xe
- Câu 2. Vì sao ngay từ bé, bạn nhỏ trong bài sớm đã có tình yêu rừng? A. Vì nhà bạn nhỏ ở gần rừng, ngày nào bạn cũng tới rừng thăm quan. B. Vì bạn nhỏ được nghe ông kể chuyện về những loài cây trong rừng. C. Vì bố bạn nhỏ là một nhà khoa học, bố thường kể chuyện cho bạn nhỏ về các loài cây. D. Vì bố bạn nhỏ làm nghề gác rừng, tình yêu rừng của bố sớm đã truyền sang bạn nhỏ.
- Câu 3. Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã nhận thấy có điều gì bất thường? A. Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. B. Phát hiện những cây con trong rừng bị giẫm nát. C. Phát hiện một đám cháy rừng. D. Phát hiện con suối bị thả rất nhiều chất màu đỏ không rõ nguồn gốc.
- Câu 4. Lần theo dấu vết, bạn nhỏ đã nhìn thấy, nghe thấy những gì? A. Một đám khách du lịch đang ăn uống và vô tư vứt rác bừa bãi quanh khu rừng. B. Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. C. Một đám người đang hô hoán tìm cách dập tắt đám cháy rừng. D. Một đám người đang đánh cãi chửi nhau không rõ nguyên nhân
- Câu 5. Sau khi bắt được bọn trộm gỗ, chú công an đã nói điều gì với bạn nhỏ trong câu chuyện? A. Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm. B. Cháu quả là cậu bé dũng cảm. C. Cháu dũng cảm giống như bố của cháu vậy. D. Cháu rất có tố chất trở thành người gác rừng trong tương lai.
- Câu 6. Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? A. Vì bạn nhỏ yêu rừng và không muốn rừng bị phá. B. Vì bạn nhỏ sợ bị bọn trộm gỗ trả thù. C. Vì bạn nhỏ nghĩ rừng là tài sản của gia đình nên mới bảo vệ D. Vì bạn nhỏ bị các chú công an yêu cầu phải tham gia.
- Câu 7. Em học tập được điều gì ở bạn nhỏ? A. Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. B. Bình tĩnh, thông minh khi xử lý những tình huống bất ngờ xảy ra. C. Hèn nhát gọi điện để các chú công an giải quyết vấn đề còn mình thì không liên quan. D. Lúng túng, sợ hãi
- Câu 8. Ý nghĩa của câu chuyện “Chuyện người gác rừng tí hon”? A. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. B. Nhắc nhở các bạn nhỏ không nên liều lĩnh cậu bé trong câu chuyện. C. Kể lại hành trình trộm gỗ của bọn trộm gỗ. D. Kể lại câu chuyện trong một khu rừng.
- Câu 9. Tìm một quan hệ từ trong câu: “Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới.”
- Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: a) uôc hoặc uôt: - Ngọn đ uốt ; lạnh b uốt ; th uộc bài - T uốt lúa ; b uộc dây ; ch uột nhắt b) iêt hoặc iêc : - Xanh b iếc ; nhận b iết ; ch iếc lá c) ươn hoặc ương: - V ươn vai ; bay l ượn ; ước l ượng
- 2. Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã). a)Hành động bảo b)Hành động phá vệ môi trường hoại môi trường phá rừng; đánh cá bằng - trồng cây mìn; xả rác bừa bãi; đốt - trồng rừng nương; săn bắt thú rừng, - phủ xanh đồi trọc đánh cá bằng điện; buôn bán động vật hoang dã.
- Bài tập 3. a) Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. 1. Do bảo vệ tốt những cánh rừng đầu nguồn nên quê tôi không bị những trận lũ lớn tràn về - Biểu thị quan hệ Nguyên nhân – kết quả 2. Cây xanh không chỉ giúp con người có không khí trong lành để thở mà còn làm cho môi trường thêm tươi đẹp. - Biểu thị quan hệ Tăng tiến
- 3. Mặc dù tuổi còn nhỏ nhưng nhiều thiếu nhi Việt Nam đã có ý thức tham gia bảo vệ môi trường . - Biểu thị quan hệ Tương phản
- b. Điền vào những chỗ trống các cặp quan hệ từ thích hợp:(vì nên;do nên; tuy nhưng) (1) Vì... khu vườn được chăm sóc chu đáo nên..... những đàn chim cứ lần lượt kéo nhau về làm tổ. (2) Do... ai cũng vứt rác bừa bãi ngoài đường..........nên môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng. (3)...........Tuy tuổi đã cao ............nhưng ông tôi vẫn tích cực tham gia Tết trồng cây.