Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 12, Bài: Ôn tập - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 12, Bài: Ôn tập - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_tuan_12_bai_on_tap_truong_tieu_hoc_lo.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 12, Bài: Ôn tập - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ
- Câu 1: Thảo quả là loại cây như thế nào? A. Cây thân cỏ, quả hình bầu dục, lúc chín màu đỏ, tỏa mùi thơm ngào ngạt, dùng làm thuốc hoặc gia vị. B. Cây thân gỗ, quả hình bầu dục, lúc chín màu tím, tỏa mùi thơm ngào ngạt, dùng làm gia vị. C. Cây thân cỏ, quả hình bầu dục, lúc chín màu vàng, tỏa mùi thơm ngào ngạt, dùng làm thuốc. D. Tất cả đều sai
- Câu 2. Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng dấu hiệu nào? A. Hương thơm B. Kích thước C. Màu sắc D. Người mua bán
- Câu 4. Chi tiết nào cho thấy thảo quả lớn rất nhanh? A. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao đến bụng người. B. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng nhóm lan tỏa, vươn ngọn xòe lá, lấn chiếm không gian. C. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. D. Cả A và B đều đúng
- Câu 5. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? A. Nảy trên các cành cây. B. Nảy dưới gốc cây. C. Nảy trên lá cây. D. Nảy trên các ngọn cây.
- Câu 6. Khi thảo quả chín, rừng có những nét đẹp gì? A. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. B. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng, rừng say ngây và ấm nóng. C. Rừng ngập trong sắc vàng chói lóa và ấm nóng. D. Cả A và B đều đúng
- Câu 7. Khi thảo quả chín, quả mang màu gì? A. Hồng B. Vàng C. Đỏ D. Xanh
- Câu 8. Em hãy nêu nội dung chính của bài “Mùa thảo quả”? Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: a) s hoặc x: nắm x ôi; nước S ôi; sản x uất; S uất ăn trưa b) ăt hoặc ăc: đôi m ắt; thắc m ắc; gi ặt giũ; đánh gi ặc c) uôn hoặc uông: buồng ..chuối; b uồn ngủ; b uôn làng; b .uông tay
- Bài tập 2. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:(bảo quản, bảo vệ, bảo tồn, bảo hiểm) a) Chúng em góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp b) Thóc gạo trong kho luôn được bảo quản. tốt. c) Người tham gia giao thông cần đội mũ bảo hiểm để phòng tai nạn. d) Công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa luôn được coi trọng.
- Bài tập 3. Chọn quan hệ từ (với, để, của, như) thích hợp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: (1) Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. (2) Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. (3) Bảo vệ rừng đầu nguồn là trách nhiệm của tất cả mọi người. (4) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.