Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nhơn Phú C

ppt 12 trang Bách Hào 09/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nhơn Phú C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_tu_trai_nghia_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nhơn Phú C

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NHƠN PHÚ C. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP : 5/1 SGK: Trang 38 TỪ TRÁI NGHĨA.
  2. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu KIỂM TRA BÀI CŨ. * Thế nào là từ đồng nghĩa? * Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn cho phù hợp?
  3. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu I.Nhận xét. Từ trái nghĩa. 1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng: Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. * Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. * Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi công.
  4. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. I.Nhận xét. 2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. * chết / sống * vinh / nhục ( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) -3. Cách Cách dùng dùng từ các trái từ nghĩatrái nghĩa trong trong câu tục câu ngữ tục trênngữ tạotrên ra có hai tácvế tương dụng nhưphản thế, làm nào nổi trong bật quanviệc thể niệm hiện sống quan rất niệm cao đẹp sống của người Việt Nam ta?-Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
  5. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. II. Ghi nhớ. 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
  6. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. III. Luyện tập. 1.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây: a. Gạn đục khơi trong. đục / trong b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. đen / sáng c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. Rách / lành dở / hay
  7. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. III. Luyện tập. 2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà rộng bụng. b. Xấu người đẹp nết. c. Trên kính dưới nhường.
  8. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu III. Luyện tập. Từ trái nghĩa. 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Hòa bình - chiến tranh, xung đột b. Thương yêu - căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, c. Đoàn kết - chia rẻ, bè phái, xung khắc, d. Giữ gìn - phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,
  9. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. a. Những người tốt yêu chuộng hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh. b. Chúng ta phải biết giữ gìn môi trường, đừng bao giờ phá hoại. c. Học sinh lớp 5B hãy đoàn kết, đừng chia rẽ. d. Ông bà em thương yêu tất cả các cháu. Ông bà chẳng hề ghét bỏ đứa nào.
  10. Cũng cố: (Trò chơi) Chọn từ trái nghĩa thích hợp với từ in đậm để điền vào cho đúng a. Đất thấp trời cao b. Việc nhỏ nghĩa lớn c. Chân cứng . đá mềm d. Gần nhà xa.. ngõ. e. Trên đồng cạn.., dưới đồng sâu, Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
  11. DẶN DÒ: Từ trái nghĩa là từ như thế nào? GDTT: Qua bài học hôm nay giúp các em - Nhận xét tiết học: - Xem trước bài sau: luyện tập về từ đồng nghĩa trang 43.