Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa

pptx 19 trang Bách Hào 08/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_tu_trai_nghia.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa

  1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa. 1 Nêu tác dụng của từ trái nghĩa Biết thực hành các bài tập liên quan Vận d2ụng kiến thức vào thực tế 3 4 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA
  2. Bài 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
  3. Phi nghĩa: trái với đạo lí, Chính nghĩa: việc làm việc làm sai trái. đúng đắn. Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
  4. Bài 2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau Chết vinh hơn sống nhục vinh: được kính trọng, được đánh giá cao nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
  5. Chết vinh hơn sống nhục * chết / sống * vinh / nhục Ý nghĩa: chết trong vinh quang được mọi người kính trọng còn hơn sống mà nhục nhã, xấu hổ, bị khinh bỉ.
  6. Bài 3 Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng Khám phá như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? Tác dụng: làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
  7. Ghi nhớ: 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm, 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động trạng thái đối lập nhau.
  8. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Nhận Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây: biết, tìm a) Gạn đục khơi trong. Loại bỏ những thứ xấu xa, làm nổi bật lên những thứ trong sáng, sạch đẹp. được từ trái Nếu ở trong môi trường không tốt con người nghĩa. b) Gần mực thì đen, sẽ bị tác động theo hướng tiêu cực, ở nơi có Hiểu gần đèn thì sáng. cuộc sống lành mạnh con người sẽ trở nên tiến thêm bộ hơn. về c) Anh em như thể chân tay Anh em trong gia đình cần phải nghĩa biết yêu thương, đoàn kết, giúp Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. của đỡ lẫn nhau. các thành ngữ, tục ngữ.
  9. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 * Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a. Ăn ít ngon nhiều. ít / nhiều. b. Ba chìm bảy nổi. chìm / nổi. c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. Nắng / mưa; trưa / tối. d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. trẻ / già
  10. Tìm được Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 các từ trái nghĩa. Chọn Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh từ trái các thành ngữ, tục ngữ sau: nghĩa thích a) Hẹp nhà rộng bụng. hợp với hoàn cảnh b) Xấu người đẹp nết. và hiểu thêm nghĩa c) Trên kính dướ i nhường. của các thành ngữ, tục ngữ.
  11. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 * Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: a.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn . b.Trẻ già cùng đi đánh giặc. c. Dưới trên đoàn kết một lòng. d. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em sống còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
  12. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a) Hòa bình / chiến tranh, xung đột, b) Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ,... c) Đoàn kết/ Chia rẽ, bè phái, xung khắc, d) Giữ gìn / Phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, Tìm được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
  13. Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống Việc nhỏ nghĩa lớn. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. Thức khuya dậy sớm.
  14. Tìm những từ trái nghĩa nhau: a. Tả hình dáng M: cao – thấp to kềnh - bé tẹo; béo múp - gầy tong; cao vống - lùn tịt b. Tả hành động M: khóc – cười đi lại – đứng im đứng - ngồi vào - ra c. Tả trạng thái M: buồn - vui phấn chấn - ỉu xìu; hạnh phúc - bất hạnh; sung sức - mệt mỏi d. Tả phẩm chất M: tốt – xấu hèn nhát - dũng cảm; thật thà - dối trá; trung thành - phản bội
  15. a. Tả hình dáng b.Tả hoạt động • cao - thấp • khóc - cười • cao - lùn • đứng - ngồi • to - bé • lên - xuống • to - nhỏ • vào - ra • béo - gầy • đi lại - đứng im • mập - ốm • to kềnh - bé tẹo d. Tả phẩm chất • béo múp - gầy tong • tốt - xấu • hiền - dữ c. Tả trạng thái • lành - ác • vui - buồn • ngoan - hư • sướng - khổ • khiêm tốn - kiêu căng • khoẻ - yếu • hèn nhát - dũng cảm • khoẻ mạnh - ốm đau • thật thà - dối trá • vui sướng - khổ cực • trung thành - phản bội • hạnh phúc - bất hạnh • cao thượng - hèn hạ • sung sức - mệt mỏi • tế nhị - thô lỗ
  16. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Rèn kĩ năng Đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được. diễn đạt, a. Những người tốt yêu chuộng hòa bình. đặt câu Những kẻ ác thích chiến tranh. về từ trái b. Chúng ta phải biết giữ gìn môi trường. nghĩa Chúng ta đừng bao giờ phá hoại môi trường c. Học sinh lớp 5 hãy đoàn kết. Các bạn đừng chia rẽ, bè phái. d. Ông bà em thương yêu tất cả các cháu. Ông bà chẳng hề ghét bỏ cháu nào.
  17. a. Tả hình dáng M: cao – thấp - Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp,vừa bé. b. Tả hành động M: khóc – cười - Bé Ngân lúc cười, lúc khóc trông rất đáng yêu. c. Tả trạng thái M: buồn - vui - Bà em khi buồn lúc lại vui, tâm trạng rất thất thường khó hiểu quá. d. Tả phẩm chất M: tốt – xấu - Cô Lan nhìn bề ngoài có vóc dáng hơi xấu nhưng tính tình thì rất tốt, ai cũng yêu mến cô.
  18. Tìm, hiểu ý nghĩa của từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ. Nắm được cùng một từ nhưng có nhiều từ trái nghĩa với nó và mang ý nghĩa khác nhau. Tìm các từ trái nghĩa với từ cho sẵn và vận dụng đặt câu
  19. Chúc các em học tốt!