Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ đồng nghĩa, luyện tập về từ đồng nghĩa - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 23 trang Bách Hào 08/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ đồng nghĩa, luyện tập về từ đồng nghĩa - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_tu_dong_nghia_luy.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ đồng nghĩa, luyện tập về từ đồng nghĩa - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5
  2. I- NHẬN XÉT 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. HỒ CHÍ MINH
  3. a) Xây dựng – kiến thiết: - Khác nhau: + Xây dựng: làm nên, gây dựng nên. + Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn. - Giống nhau: cùng chỉ một hành động.
  4. I- NHẬN XÉT 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. TÔ HOÀI Tràng hạt bồ đề: Chuỗi hạt mà người theo đạo Phật dùng để lần từng hạt khi tụng kinh, niệm Phật.
  5. b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm: - Khác nhau: + Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp. + Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ. + Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước. - Giống nhau: cùng nói về màu vàng.
  6. Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi ví dụ? a) Xây dựng – kiến Nghĩa của các từ này giống thiết nhau (cùng chỉ một hoạt động) b) Vàng xuộm-vàng - Nghĩa của các từ này giống hoe-vàng lịm nhau (cùng chỉ một màu) Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
  7. 2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - Những từ không thay thế được cho nhau là: vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. Vì nghĩa của chúng hoàn toàn không giống nhau. + vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. + vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. + vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt ngào.
  8. 2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - Những từ có thể thay thế được cho nhau là: Xây dựng và kiến thiết. Vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn: làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ, chính trị xã hội, kính tế.
  9. * GHI NHỚ. 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,... 2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong lời nói. Ví dụ: hổ, cọp, hùm; 3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. Ví dụ: - ăn, xơi, chén,... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến). - mang, khiêng, vác,... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
  10. 1.Xếp 4 từ ngữ: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu thành 2 nhóm từ đồng nghĩa. - Nhóm 1: Nước nhà, non sông. - Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu.
  11. ➢ Hoàn cầu: cả Trái Đất, cả thế giới ➢ Năm châu: 5 châu lục trên thế giới, gồm: Châu Á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi, ch âu Đại dương; ➢ Non sông: chỉ đất nước.
  12. 1.Ghi tiếp vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: - Đẹp: xinh, xinh xắn, xinh tươi... - To lớn: vĩ đại,hùng vĩ, to kềnh... - Học tập: học hỏi, học hành, học việc
  13. 1.Đặt 2 câu có sử dụng cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. M: - Quê hương em rất đẹp. - Bé Hà rất xinh. - Khung cảnh thiên nhiên nước ta vô cùng hùng vĩ. - Bác Hồ là vị lãnh đạo vĩ đại của dân tộc.
  14. Rung Chuông Vàng Chọn A, hoặc B, hoặc C. Câu 1 Em hãy chọn ý đúng nhất. A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  15. Rung Chuông Vàng Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 2 Dòng nào dưới đây là những từ đồng nghĩa? A. Hồng, đỏ, thẫm. B. Đen đúa, xanh đen, xanh hồ thủy. C. Mang, vác, đi, đứng. D. Biếu, tặng, cho.
  16. Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại- một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe. xách đeo khiêng kẹp vác
  17. Hãy phân biệt nghĩa các từ “đeo, xách, vác, khiêng, kẹp” -Đeo: mang một vật nào đó dễ tháo, cởi. -Xách: mang một vật bằng một tay để buông thẳng xuống. -Vác: di chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. -Khiêng: nâng vật nặng đi nơi khác bằng sức mạnh đôi bàn tay hay hợp sức của nhiều người. -Kẹp: giữ chặt lấy ở giữa bằng cách ép mạnh lại từ hai phía.
  18. Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau: A B a) Cáo chết ba năm quay đầu làm người phải thủy chung về núi. b) Lá rụng về cội. gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên c) Trâu bảy năm còn nhớ loài vật thường nhớ nơi ở cũ chuồng.
  19. Bài 3: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.