Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Tổng kết vốn từ - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 25 trang Bách Hào 08/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Tổng kết vốn từ - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_tong_ket_von_tu_n.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Tổng kết vốn từ - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
  2. Lớp : 5/2 Môn: Luyện từ và câu Giáo viên : Trương Thanh Hoàng
  3. Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2022 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ ( Trang 151 )
  4. 1. Liệt kê các từ ngữ: a/ Chỉ những người thân trong gia đình. M : cha, mẹ, chú, dì, b/ Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M : cô giáo, thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng, .. c/ Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M : công nhân, nông dân, hoạ sĩ, . d/ Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M : Ba-na, Dao, Kinh, .
  5. a/ Chỉ những người thân trong gia đình. M : cha, mẹ, chú, dì, Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô, chú, cậu, mợ, anh rể, chị dâu
  6. b/ Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M : cô giáo, thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng, Thầy Hiệu trưởng, thầy Phó Hiệu trưởng, anh Tổng phụ trách, bác bảo vệ, cô thư viện, cô kế toán, nhân viên Y tế, các em lớp dưới,
  7. c/Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, . Bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thợ điện, thợ hàn, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên,
  8. Phi công
  9. Thợ lặn
  10. Hoạ sĩ
  11. d/ Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M : Ba-na, Dao, Kinh, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Dao, Hơ-mông, Giáy, Ê-đê, Gia-rai, Xơ- đăng, Vân Kiều, Chăm, Khơ-me, .
  12. Dao Nùng
  13. Khơ-me
  14. NgườiNgười Chăm Hoa ởở AnNam Giang Bộ
  15. 2/ Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè. a. Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình: - Con có cha như nhà có nóc. - Con hơn cha là nhà có phúc. - Chị ngã, em nâng. - Trẻ cậy cha, già cậy con. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
  16. b. Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy - trò: - Không thầy đố mày làm nên. - Trọng thầy mới được làm thầy - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy. c. Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè: - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Bạn bè con chấy cắn đôi - Buôn có bạn bán có phường - Học tầy không thầy học bạn.
  17. 3. Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người: a/ Miêu tả mái tóc. M : đen nhánh, óng ả, b/ Miêu tả đôi mắt. M : một mí, đen láy, c/ Miêu tả khuôn mặt. M: trái xoan, vuông vức, d/ Miêu tả làn da. M: trắng trẻo, nhăn nheo,.. e/ Miêu tả vóc người. M: vạm vỡ, dong dõng,..
  18. a/ Miêu tả mái tóc. M: đen nhánh, óng ả - bạc phơ - tóc lơ thơ - tóc muối tiêu
  19. b/ Miêu tả đôi mắt. - Một mí - Hai mí - Long lanh - Dữ tợn