Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Quan hệ từ - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Quan hệ từ - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_quan_he_tu_nam_ho.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Quan hệ từ - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU QUAN HỆ TỪ TRANG 109
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Thế nào là đại từ xưng hô? - Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó .. * Khi xưng hô với thầy cô, với bạn bè ; em dùng đại từ nào?
- Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu Quan hệ từ I. Nhận xét: 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì? a. Rừng say ngây và ấm nóng. Ma Văn Kháng b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Võ Quảng c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
- a. Rừng say ngây và ấm nóng.
- b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông
- c.(1) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. (2)Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
- Luyện từ và câu Quan hệ từ Tác dụng của từ Ví dụ ấm say ngây a) Rừng say ngây và ấm nóngnóng. và nối say ngây với nóng b)TiếngTiếng hóthót dìudìu dặtdặt của HoạHoạ Mi Tiếng hót Hoạ giục các loài chim dạo lên của nối với những khúc nhạc tưng bừng, dìu dặt Mi ca ngợi núi sông đang đổi mới không c) (1)Hoa mai trổ từng chùm thưa hoa như nối đơm thớt, khôngkhông đơmđơm đặc như hoahoa với đào đàođào .(2) Nhưng cành mai uyển đặc chuyển hơn cành đào. Nhưng nối 2 câu với nhau
- Ví dụ Nhận xét a) Rừng say ngây và ấm Quan hệ từ là từ nối nóng. các từ ngữ hoặc các b)Tiếng hót dìu dặt của Hoạ câu nhằm thể hiện mối Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng quan hệ giữa những từ bừng, ca ngợi núi sông ngữ hoặc những câu c. Hoa mai trổ từng chùm thưa ấy với nhau: và, với, thớt, không đơm đặc như hay, hoặc, nhưng, mà, hoa đào. Nhưng cành mai thì, của, ở, tại bằng, uyển chuyển hơn cành đào. như, để, về
- I. Nhận xét: 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây: (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào? a. NếuNếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thìthì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b.TuyTuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưngnhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- NếuTuy mảnhrừng vườncây cứ ngoài bị chặt ban phácông xơ nhà xác Thu thì thật mặt nhỏ đất bé sẽ ngàynhưng càng bầy thưa chim vắng vẫn thườngbóng chim rủ .nhau về tụ hội.
- Câu Nhận xét a. Nếu rừng cây cứ bị Nếu thì chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa Quan biểuhệ thịgiữa quan các hệ ý ở vắng bóng chim. giả thiết - kết quả mỗi câu được biểu b. Tuy mảnh vườn ngoài hiện bằngTuy cặp nhưng từ nào ? ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về biểu thị quan hệ tụ hội. tương phản
- 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: - Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) - Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) - Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)
- GHI NHỚ 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ . Các cặp quan hệ từ thường gặp: - Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) - Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) - Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)
- Luyện từ và câu Quan hệ từ ❖ Luyện tập: 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. (VÕ QUẢNG ) b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. ( NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ) c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. (Theo VĂN LONG)
- ❖ Luyện tập: Câu Quan hệ từ và tác dụng của từ a. Chim, Mây, Nước Chim, Mây, vàvà Hoa đều cho rằng nối với Hoa và Nước tiếng hót kì diệu củacủa Hoạ Mi đã làm cho tiếng hót Hoạ của nối với tất cả bừng tỉnh kì diệu Mi giấc. VÕ QUẢNG
- ❖Luyện tập: Câu Tác dụng của từ to và nặng b/ Những hạt mưa to và nặng và nối to với nặng bắt đầu rơirơi xuống nhưnhư aiai ai némném đáđá, nghe rào rào. như nối rơi với xuống ném đá NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c/ Bé Thu rất khoái ra ban với nối ngồi với ông nội công ngồingồi với ôngông nội,nội nghe ông rủ rỉ giảnggiảng vềvề từng về giảng với từngtừng loàiloài cây. cây Theo VĂN LONG nối loài cây.
- ❖ Luyện tập: 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a. VìVì mọi người tích cực trồng cây nênnên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. Cặp quan hệ từ “ vì nên ” biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả b. TuyTuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưngnhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. Cặp quan hệ từ “ Tuy nhưng ” biểu thị quan hệ tương phản
- a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
- b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.