Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 21 trang Bách Hào 08/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_on_tap_ve_tu_loai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
  2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Trang 137 -142 )
  3. Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu KHỞI ĐỘNG - Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ. + Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật. + Ví dụ : ông, bà, cô, nhà, cửa, chó, mèo, mưa, nắng, ... - Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ. + Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. + Ví dụ: Mai, Hồng, ; Hà Nội, Long Mỹ, Vĩnh Long
  4. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại 1. Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn. - Chị ! – Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào. - Chị Chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má: - Chị sẽ là chị của em mãi mãi! Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn,tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu. * Danh từ riêng: Nguyên * Danh từ chung: Chị, giọng, nước mắt, tay,
  5. Ôn tập về từ loại 2. Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
  6. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại 3. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1. * Đại từ xưng hô là gì? - Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - Ví dụ: tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, mày, chúng mày, nó, chúng nó * Đại từ xưng hô trong đoạn văn: Chị, tôi, em, chúng tôi,
  7. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại 4. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1: a. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào. - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. b. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? - Một năm mới bắt đầu.
  8. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại c. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! - Chị sẽ là chị của em mãi mãi! d. Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! - Chị sẽ là chị của em mãi mãi!
  9. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại * Xác định các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? trong các câu sau: - Cô giáo đang giảng bài. (Ai thế nào?) - Bông hoa này rất đẹp. (Ai làm gì ?) - Nam là học sinh lớp 5/2. (Ai là gì?)
  10. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại ( Trang 142 )
  11. - Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + VD: chạy, nhảy, đọc, viết, vui sướng, u buồn, - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ . + Tính từ là những từ ngữ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, + VD: lớn, nhỏ, cao, gầy, rộng, hẹp, .
  12. Luyện từ và câu. Ôn tập về từ loại (Tiếp theo) Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại: Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!(Theo Thuỳ Linh) Động từ Tính từ Quan hệ từ M: trả lời M: vời vợi M: qua
  13. * Thế nào là động từ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. * Thế nào là tính từ ? - Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.... * Thế nào là quan hệ từ ? - Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
  14. 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại: Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!(Theo Thuỳ Linh) Động từ Tính từ Quan hệ từ M: trả lời M: vời vợi, M: qua nhìn, vịn,hắt,thấy, xa, lớn ở, với lăn,trào, đón,bỏ
  15. Động từ Tính từ Quan hệ từ M: trả lời, M: vời vợi M: qua nhìn,vịn, hắt, thấy, xa, lớn ở, với lăn, trào, đón, bỏ Động từ chỉ hoạt động: Tìm động từ chỉtrả hoạt lời động, nhìn. , vịn, đón Tìm động từ chỉ trạngĐộng tháitừ chỉ. trạng thái: hắt, thấy, trào, bỏ, lăn
  16. Luyện tập: 2. Dựa vào ý khổ thơ 2 trong Hạt gạo làng ta bài thơ “Hạt gạo làng ta” của Có bão tháng bảy Trần Đăng Khoa, viết một Có mưa tháng ba đoạn văn ngắn tả người mẹ Giọt mồ hôi sa cấy lúa giữa trưa tháng sáu Những trưa tháng sáu nóng bức. Chỉ ra một động Nước như ai nấu từ, một tính từ, một quan hệ Chết cả cá cờ từ em đã dùng trong đoạn Cua ngoi lên bờ văn ấy. Mẹ em xuống cấy
  17. Luyện tập: Hạt gạo làng ta Khổ thơ nói lên điều gì? Có bão tháng bảy Khổ thơ nói lên: Có mưa tháng ba Sự vất vả, khó nhọc, Giọt mồ hôi sa không quản nắng mưa Những trưa tháng sáu trên đồng ruộng của Nước như ai nấu người mẹ để làm ra Chết cả cá cờ những hạt gạo thơm Cua ngoi lên bờ ngon. Mẹ em xuống cấy
  18. 2.Viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức và chỉ ra: động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn văn. Trưa tháng sáu nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu, làm chết cả lũ cá cờ, cua phải ngoi lên bờ để tránh cái nắng như thiêu như đốt. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em vẫn lội xuống ruộng cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Từng giọt mồ hôi thánh thót rơi xuống ruộng. Lưng phơi giữa nắng, mồ hôi ướt đẫm chiếc áo màu nâu đã bạc sờn bạc. Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi !
  19. Đoạn văn: Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không quản ngại nắng mưa, tần tảo để làm ra những hạt gạo thơm ngon. Mặc dù cái nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng như ai nấu, làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải bò lên bờ tìm chỗ ẩn náu. Tuy trời nắng như đổ lửa nhưng mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt mồ hôi mặn chát lăn dài trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc màu của mẹ.
  20. * Thế nào là động từ ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. * Thế nào là tính từ ? - Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.... * Thế nào là quan hệ từ ? - Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.