Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ "Ý chí. Nghị lực" - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ "Ý chí. Nghị lực" - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_bai_mo_rong_von_tu_y.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ "Ý chí. Nghị lực" - Năm học 2021-2022
- Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
- 1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp
- Chí phải: cực kỳ đúng đắn, rất đúng đắn, dùng để biểu thị sự đúng đắn ở mức độ cao và đáng tin cậy và đôi khi sử dụng để biểu đạt sự đồng tình. Chí lí: rất có lí, rất đúng. Chí thân: rất thân thiết. Chí tình: rất có tình. Chí công: rất công bằng, không một chút thiên vị. Ý chí: ý thức, tình cảm tự giác, mạnh mẽ, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đạt cho bằng được mục đích. Chí khí: chí lớn và sự khảng khái, không chịu khuất phục trước sức mạnh hoặc trở ngại. Chí hướng: Ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống. Quyết chí: định ý một cách cương quyết.
- 1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí. chí phải , chí lí , chí thân , Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) chí tình , chí công ý chí , chí khí , chí hướng , Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp quyết chí
- 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực? a) Làm việc liên tục, bền bỉ. -> kiên trì b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. -> nghị lực c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ -> kiên cố d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. -> chí tình, chí nghĩa
- 3. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu (1) nghị.......... lực Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không (2) nản chí . Ở nhà em tự tập viết bằng chân. (3) Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu (4) kiên nhẫn , nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng (5) quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt (6) nguyện vọng... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
- 4. Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì ? a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. c) Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. - Cơ đồ: sự nghiệp. - Ngoan: khôn ngoan, giỏi giang; ngoan cường. - Tàn: đồ dùng để che cho vua chúa, che kiệu trong các đám rước, có cán dài, có khung hình tròn bọc một tấm vải nhiễu, xung quanh có tua rủ.
- tàn Tàn: đồ dùng để che cho vua chúa, che kiệu trong các đám rước, có cán dài, có khung hình tròn bọc một tấm vải nhiễu, xung quanh có tua rủ.
- a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c) Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- Dặn dò • Ôn lại bài. • Chuẩn bị bài sau: Tính từ (tiếp theo).