Bài giảng Tiếng Việt 3 (Chính tả) - Nghe viết: Bài tập làm văn - Trần Thành Trung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Chính tả) - Nghe viết: Bài tập làm văn - Trần Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_chinh_ta_nghe_viet_bai_tap_lam_van_tr.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Chính tả) - Nghe viết: Bài tập làm văn - Trần Thành Trung
- 1/. Nghe- viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài. 2/. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x).
- KIỂM TRA BÀI CŨ
- Chính tả( nghe – viết) * Viết: oàm oạp cái kẻng lời khen
- GIẢI NGHĨA TỪ Oàm oạp : tiếng nước vỗ mạnh Em hãy đặt câu với từ “oàm oạp”. ➜ Sóng đập oàm oạp vào mạn thuyền.
- Cái kẻng Miếng kim loại treo lên để đánh báo giờ
- Lời khen Là lời ngợi ca, tán thưởng, khâm phục, là lời ghi nhận, động viên, khích lệ tinh thần của người khác khi họ làm được điều gì đó tốt đẹp.
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn Một lần, Cô-li-a phải viết bài văn kể những việc đã làm giúp mẹ. Bạn rất lúng túng nên đã kể cả việc chưa bao giờ làm như giặt quần áo. Mấy hôm sau, mẹ bỗng bảo bạn đi giặt quần áo. Lúc đầu, bạn rất ngạc nhiên, nhưng rồi vui vẻ làm vì đó là việc bạn đã nói trong bài văn.
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn * Tìm hiểu nội dung bài + Vì sao Cô-li-a ngạc nhiên khi mẹ bảo giặt quần áo ? - Vì em chưa giặt quần áo bao giờ, nhưng rồi em vui vẻ làm vì đó là việc mà em đã nói trong bài văn. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào? -Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các tiếng.
- TỪ KHÓ CCô--li-a gigiặt quần áo bỗngỗ vuiui vẻ
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn Luyện viết từ khó: Cô-li-a giặt quần áo bỗng vui vẻ
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn
- Lưu ý về tư thế ngồi viết 1 tay cầm viết 1 tay giữ trang vở Thẳng lưng Chân đặt đúng vị trí Khoảng cách từ mắt đến vở 25 – 30cm
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn Một lần, Cô-li-a phải viết bài văn kể những việc đã làm giúp mẹ. Bạn rất lúng túng nên đã kể cả việc chưa bao giờ làm như giặt quần áo. Mấy hôm sau, mẹ bỗng bảo bạn đi giặt quần áo. Lúc đầu, bạn rất ngạc nhiên, nhưng rồi vui vẻ làm vì đó là việc bạn đã nói trong bài văn.
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? a) ( kheo, khoeo): khoeo chân b) ( khẻo, khoẻo): người lẻo khoẻo c) ( nghéo, ngoéo): ngoéo tay
- khoeo chân Khoeo chân Chỗ phía sau đầu gối, nơi đùi nối với cẳng chân
- Lẻo khoẻo Cao, gầy và ốm yếu
- Ngoéo tay Là hành động ngoắc ngón tay út của hai người vào với nhau, đồng ý cùng nhau giao ước một điều gì.
- Chính tả (nghe – viết) Bài tập làm văn Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x: Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay iêngs làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở ta nhìn Cho sâu, cho ángs mà tin cuộc đời.
- Dặn dò 1/. Đọc lại bài chính tả đã viết. 2/. Kiểm tra lại lỗi chính tả khi trình bày vào vở.