Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_7_hoa_tri_va_cong_thuc_hoa.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
- Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Các chất Số nguyên tố Số nguyên Đơn chất Hợp chất Khối lượng phân tử tử Li N2 CO NaCl CH4
- Đáp án: Các chất Số nguyên tố Số nguyên Đơn chất Hợp chất Khối lượng phân tử tử Li 1 1 x 7 amu N2 1 2 x 28 amu CO 2 2 x 28 amu NaCl 2 2 x 58,5 amu CH4 2 5 x 16 amu
- Trong phân tử nước: oxygen liên kết với hyđrogen như thế nào? Trong phân tử nước: 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng cách dung chung 1 cặp e ở lớp ngoài cùng của hydrogen. Người ta viết là H2O.
- Tiết: 29-34 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về hóa trị ( cho chất cộng hóa trị), cách viết công thức hóa học. - Viết được công thức hóa học của một số đơn chất, hợp chất đơn giản, thông dụng. - Viết được mối liên hệ giữa hóa trị các nguyên tố với công thức hóa học của hợp chất. - Tìm được phần tram nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của nó. - Xác định được công thức hóa học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
- Hoạt động nhóm tìm hiểu công thức hóa học 5 phút Phiếu học tập số 1 Tên Nhóm:....... Tên các thành viên trong nhóm:............................................................. Câu 1: Cho các chất sau: O2; CO2, NaCl, Fe, Cu, CH4, Br, He, K, N2, - Chất nào là đơn chất:.............................................. - chất nào là hợp chất:................................................ - Chất nào đơn chất kim loại:.................................... - Chất nào đơn chất phi kim:................................ - Chất nào thuộc đơn chất khí hiếm:.................. - Trong các chất trên có điểm gì giống nhau về cách viết kí hiệu của chúng? .................................................................................................................. ..................................................................................................................
- Câu 2: Nhìn vào kí hiệu của nước H2O cho em biết được những thông tin gì: - Số nguyên tố: ........................... Số nguyên tử: ............................. -Tỉ lệ nguyên tử của Hydrogen và oxygen là:...................................... -Khối lượng nguyên tử của nước:........................................................
- Đáp án: Câu 1: Các chất : O2; CO2, NaCl, Fe, Cu, CH4, Br, He, K, N2, - Chất nào là đơn chất: O2 ; Fe, Cu, Br, He, K, N2 - chất nào là hợp chất:. CO2, NaCl, CH4, - Chất nào đơn chất kim loại: Fe, Cu, K . - Chất nào đơn chất phi kim: O2 , N2 - Chất nào thuộc đơn chất khí hiếm: Br, He - Trong các chất trên cách viết kí hiệu của chúng: Gồm 2 phần: Phần chữ là kí hiệu của nguyên tố hóa học và phần số.
- Đáp án: - Trong các chất trên cách viết kí hiệu của chúng: + Đối với đơn chất kim loại, khí hiếm: Kí hiệu của chất chính là kí hiêu của nguyên tố hóa học. + Đối với đơn chất phi kim: Kí hiệu của chất chính là kí hiệu của nguyên tố, kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. + Kí hiệu của hợp chất: Gồm kí hiệu của các nguyên tố tạo ra hợp chất, kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học + Chỉ số là những số nguyên.
- I. Công thức hóa học: - Khái niệm: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Ví dụ: O2; CO2, H2O, NaCl - Cách viết công thức hóa học: + Công thức hóa học của đơn chất: . Với nhóm kim loại và khí hiểm: Kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học. . Một số phi kim phân tử có hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau thì ngoài kí hiệu hóa học của nguyên tố thì còn thêm chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
- Câu 2: Nhìn vào kí hiệu của nước H2O cho em biết được - Số nguyên tố: 2; Số nguyên tử: 3 -Tỉ lệ nguyên tử của Hydrogen và oxygen là: 2: 1 -Khối lượng nguyên tử của nước:18 amu Biểu điểm: 10 điểm Câu 1: mỗi ý 1 điểm Phần nhận xét: 2 điểm (Tổng 7 điểm) Câu 2: 2 điểm Ý thức tham gia: 1 điểm Thời gian thưởng 1 điểm cho nhóm có thời gian trước yêu cầu.
- Nhìn vào công thức hóa học của nước H2O cho em biết được - Số nguyên tố: 2 - Số nguyên tử: 3 - Tỉ lệ nguyên tử của Hydrogen và oxygen là: 2: 1 - Khối lượng nguyên tử của nước: 18 amu Nhìn vào công thức hóa học cho em biết được điều gì? - Các nguyên tố hóa học tạo nên chất - Số nguyên tử tham gia trong chất. - Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học. - Khối lượng nguyên tử của chất.
- Ý nghĩa của công thức hóa học: Công thức hóa học cho biết - Các nguyên tố hóa học tạo nên chất - Số nguyên tử tham gia trong chất. - Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học. - Khối lượng nguyên tử của chất. Ví dụ: Công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3 Em biết những thông tin gì về công thức calcium carbonate? - Calcium carbonate gồm 3 nguyên tố: Ca; C; O - Số nguyên tử tham gia: 1 nguyên tử Ca; 1 nguyên tử C; 3 nguyên tử O. - Tỉ lệ số nguyên tử Ca: C: O là 1:1:3 - Khối lượng phân tử: m = 40 + 12 + 3.16 = 100 (amu)
- Câu 1: Hãy viết công thức hóa học của các nguyên tố sau đây: a. Magnesium oxide, cho biết 1 phân tử của nó chứa 1 gnuyên tử magnesium và 1 nguyên tử oxygen. b. Copper sulfate , biết 1 phân tử của nó chứa 1 nguyên tử copper, 1 nguyên tử sulfur và 4 nguyên tử oxygen. c. Đường ăn, biết 1 phân tử đường của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen. a. MgO b. CuSO4 c. C12H22O11 Câu 2: Công thức của sulfuric acid là H2SO4. a. Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid. b. Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong sulfuric acid. a. Tên các nguyên tố có trong sulfuric acid là: hydrogen H; Sulfur S; oxygen O b. Có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S; 4 nguyên tử O
- Hoạt động nhóm bàn 3 phút thực hiện yêu cầu: Hãy tính phần trăm của nguyên tố Ca; C; O có trong phân tử calcium carbonate là CaCO3 Đáp án Bước 1: Khối lượng phân tử: m = 40 + 12 + 3.16 = 100 (amu) ퟒ % khối lượng của nguyên tố Ca = % = ퟒ % % khối lượng của nguyên tố C = % = % ퟒ % khối lượng của nguyên tố O = % = ퟒ %
- Cách tính phần trăm khối lượng của nguyên tố có trong hợp chất 푲풉ố풊 풍ượ풏품 풏품풖풚ê풏 풕ử . 풔ố 풏품풖풚ê풏 풕ử ủ 풏품풖풚ê풏 풕ố . % % khối lượng nguyên tố = 푲풉ố풊 풍ượ풏품 풑풉â풏 풕ử Luyện tập: Hoạt động cặp đôi trong 3 phút: Copper sulfate ( CuSO4) được dung làm chất chống xoăn lá ở cà chua, Hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong phân tử và xác định % khối lượng các nguyên tử có trong phân tử copper sulfate
- Đáp án - Số nguyên tử copper là 1 - Số nguyên tử sulfur là 1 - Số nguyên tử oxygen là 4 - Khối lượng của phân tử copper sulfate: 1.64 + 1.32 + 16.4= 160 (amu) ퟒ - % Khối lượng của Cu = 100% = 40 (%) - % Khối lượng của S = 100% = 20 (%) ퟒ - % Khối lượng của O = 100% = 40 (%)
- Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, Ví dụ 1: Phân bón đầu trâu KNO3. Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 1.39 + 1.14 + 3.16 = 101 (amu) Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong KNO3 là: %K=1.39.100%101=38,61%%K=1.39.100%101=38,61% %N=1.14.100%101=13,86%%N=1.14.100%101=13,86% %O = 100% - 38,61% - 13,86% = 47,53%
- Quan sát liên kết cộng hóa trị của phân tử nước: Nguyên tử oxygen dùng chung mấy e ở lớp ngoài cùng với hydrogen? Nguyên tử oxygen dùng 2e ở lớp ngoài cùng dùng chung cho 2 nguyên tử hydrogen. Nguyên tử oxygen dùng 2 cặp e với nguyên tử hydrogen. Nguyên tử oxygen mang hóa trị 2, mỗi nguyên tử hydrogen mang hóa trị 1
- II. Hóa trị: 1. Khái niệm hóa trị: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Ví dụ: Phân tử oxygen có 2 nguyên tử oxygen lớp e ngoài cùng góp chung 2 e nên nguyên tử oxygen mang hóa trị 2

