Bài giảng Địa lí 5 - Tuần 13, Bài 9: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 25 trang Bách Hào 08/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 5 - Tuần 13, Bài 9: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_5_tuan_13_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 5 - Tuần 13, Bài 9: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ ĐỊA LÍ CÁC DÂN TỘC SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
  2. Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2021 Địa lí KHỞI ĐỘNG. - Nêu đặc điểm dân số nước ta. - Hậu quả của việc gia tăng dân số?
  3. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. * Đọc các thông tin SGK và thảo luận: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Họ sống chủ yếu ở đâu? - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
  4. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc. - Nước ta có 54 dân tộc - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
  5. - Một số dân tộc ít người: + Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, ... + Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô, + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, ... + Vùng Tây Nam Bộ : Khơ-me, Hoa,
  6. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Nước ta có 54 dân tộc Dân tộc Kinh có số dân Các dân tộc ít người đông nhất. Sống chủ yếu ở sống ở vùng núi và cao đồng bằng, ven biển. nguyên. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đìnhViệt Nam.
  7. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
  8. Người Mường Người Tày Người Dao Người Tà-ôi Người Nùng Người Thái
  9. Giáy Gia rai Ba-na Mạ Ê-đê Xơ- đăng
  10. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. Thái Tày Dao Người Kinh Chă m Ê đê
  11. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. - Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 2. Mật độ dân số. * Em hiểu thế nào là mật độ dân số? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Số dân Mật độ dân số = Diện tích đất tự nhiên
  12. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Mật độ dân số năm 2004 Tên nước (người/km2) Toàn thế giới 47 Cam-pu-chia 72 Lào 24 Trung Quốc 135 Việt Nam 249 * Mật độ dân số nước ta cao.
  13. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. * Mật độ dân số ở một số tỉnh * Lai Châu: 42 người/ km2. * TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. * Vĩnh Long: 688 người/ km2. Theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Vĩnh Long. Với con số đó, Vĩnh Long là tỉnh có mật độ dân số cao đứng thứ 2 trong 13 tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long, chỉ sau TP Cần Thơ. * Bạc Liêu: 335 người/ km2.
  14. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. ❖Mật độ dân số ở một số tỉnh Lai Châu
  15. Vĩnh Long Thành phố Hồ Chí Minh
  16. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 3. Phân bố dân cư: Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi cao. Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
  17. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Dân cư tập trung đông đúc Dân cư thưa thớt
  18. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? Nơi đông dân Thừa lao động Nơi ít dân Thiếu lao động
  19. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Miền núi Thiếu Đất rộng lao động Đồng bằng Người Thừa lao Đất chật đông động
  20. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Chúng ta cần có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền trên cả nước. • Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có nhiều........ dân tộc, trong đó người .....Kinh có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......cao tập trung đông đúc ở ......................đồng bằng, ven ....... biển và thưa thớt ở vùng núi . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn.. .