Bài giảng Địa lí 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

pptx 29 trang Bách Hào 08/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_5_bai_dat_va_rung_nam_hoc_2021_2022_truong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 5/2 ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến
  2. THỨ TƯ NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2021 ĐỊA LÍ LỚP 5 ĐẤT VÀ RỪNG.
  3. RỪNGRỪNGRỪNG UYOKTRÀM MINHNAMCÚC ĐÔN Ở CÁT Ở ANPHƯƠNG ỞCÀ TIÊNGIANG.ĐẮC MAU. LĂK. - NINH BÌNH
  4. Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 1. Các loại đất chính ở nước ta. * Đọc thầm thông tin mục 1 SGK ( trang 79) và trả lời câu hỏi: - Nêu tên các loại đất chính của nước ta. Các loại đất đó được phân bố ở đâu? - Các loại đất chính đó có đặc điểm và hình thành như thế nào? Loại đất Phân bố Đặc điểm - Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, Đất phe-ra-lít nghèo mùn. - Đồi núi - Đất đỏ ba-dan tơi xốp, rất phì nhiêu. - Do sông ngòi bồi đắp nên rất Đất phù sa - Đồng bằng màu mỡ.
  5. Đất bị nhiễm phèn (đất phèn) Đất bị nhiễm mặn
  6. Hình 1: Đất phe-ra-lít Hình 2: Đất phù sa
  7. Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 1. Các loại đất chính ở nước ta. Nước ta có nhiều loại đất, nhưng có 2 loại đất chính là: - Đất phe-ra –lít ở đồi núi. - Đất phù sa ở đồng bằng.
  8. * Đất có phải là nguồn tài nguyên vô hạn hay không? Chú giải * Nếu chỉ sử dụng Đất phù sa mà không cải tạo, Đất feralit và bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
  9. * Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất: *Bón phân hữu cơ *Trồng rừng *Làm ruộng bậc thang Đắp đê * Đào kênh thay nước chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. * Chống ô nhiễm đất do chất độc hoá học: hạn chế phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, ...
  10. Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 2. Rừng ở nước ta. - Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Loại rừng nào chiếm diện tích lớn hơn cả? - Cho biết sự phân bố của các loại rừng đó?
  11. Hình 1. Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam
  12. Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 2. Rừng ở nước ta. Loại rừng Phân bố Đặc điểm - Nhiều loại cây, nhiều tầng Rừng rậm Đồi núi nhiệt đới cao thấp khác nhau, xanh quanh năm. Rừng ngập Vùng ven - Chủ yếu là cây đước, vẹt, sú mặn biển - Cây mọc vượt lên mặt nước có bộ rễ chắc, khỏe.
  13. Lược đồ phân bố rừng ở nước ta * Quan sát lược đồ hãy chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
  14. Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn
  15. Rừng ngập mặn
  16. CÂY VẸT CÂY ĐƯỚC CÂY BẦN CÂY SÚ
  17. Rừng rậm nhiệt đới
  18. Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 2 . Rừng ở nước ta. Nước ta có 2 loại rừng chính là: Rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn ở ven biển. * Vai trò của rừng. - Điều hoà khí hậu. - Cung cấp gỗ, cây thuốc quý, nấm, mật ong, măng, . - Là nơi ở của các loài động vật. - Che phủ đất, ngăn lũ lụt.