Bài giảng Địa lí 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_5_bai_dan_so_nuoc_ta_nam_hoc_2021_2022_truo.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ ĐỊA LÍ
- Thứ tư ngày .. Tháng 12 năm 2021 Địa lí HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Câu 1: Trên phần đất liền nước ta: a. Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi. b. diện tích đất là đồng bằng, diện tích đất ퟒ ퟒ là đồi núi c. diện tích đất là đồng bằng, diện tích đất ퟒ ퟒ là đồi núi.
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là: a. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. b. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. c. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Câu 3: Sông ngòi nước ta có đặc điểm: a. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt. b. Sông ở nước ta chứa ít phù sa. c. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- Thứ năm ngày tháng 12 năm 2021 Địa lí Dân số nước ta Dân số là gì? Dân số là tập hợp những con người đang sống ở một vùng địa lí hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số và biểu hiện bằng tháp dân số.
- 1. Dân số Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004 - Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? - Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? - Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
- 1. Dân số Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004 - Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người? - Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- DiệnDiện tíchtích phầnphần lãnhlãnh thổthô ̉ nướccủa nưtaớ c làta baolà nhiêu330000 km km2 ?2. NêuDiện nhận tích xétvào loạivề trungdiện tíchbình .của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á? Lược đồ các nước Đông Nam Á
- Diện tích Số dân STT Tên nước (km2) (triệu người) 1 Nga 17.098.670 142,0 2 Canada 9.984.670 34,8 3 Trung Quốc 9.572.900 1,3 tỉ 4 Việt Nam 330.000 90,5 Bảng thống kê số liệu năm 2014
- Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 90.521.835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.
- 1. Dân số Từ kếtBảng quả số nhận liệu số xét dân trên, các nước em Đông rút raNam đặc Á nămđiểm 2004 gì về dân số Việt Nam? Nước ta có số dân đông
- 1. Dân số Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 2. Gia tăng dân số
- TriÖu 1. Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? ngưêi - Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, 80 76,3 có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được 64,4 sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm. 60 52,7 2. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ. 40 - Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc thể hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người. 20 3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào? 1979 1989 1999 N¨m - Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm hiện số dân của một năm.
- TriÖu ngưêi - Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, thảo luận và trả lời câu hỏi sau? 80 76,3 1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta 64,4 những năm nào? Cho biết số dân của 60 mỗi năm? 52,7 2. Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 40 nước ta tăng bao nhiêu người? - Từ năm 1989 đến năm1999 dân số 20 nước ta tăng bao nhiêu người? 3. Ước tính trong vòng 20 năm qua, 1979 1989 1999 N¨m mỗi năm dân số nước ta tăng thêm BiÓu ®å d©n sè ViÖt Nam qua c¸c n¨m bao nhiêu người?
- TriÖu ngưêi Dân số nước ta qua các năm: - Năm 1979 là 52,7 triệu người 80 76,3 64,4 - Năm 1989 là64,4 triệu người 60 52,7 - Năm 1999 là76,3 triệu người 40 Qua bảng thống kê số liệu trên, em rút ra điều gì về tốc độ gia 20 tăng dân số của nước ta? 1979 1989 1999 N¨m BiÓu ®å d©n sè ViÖt Nam qua c¸c n¨m Dân số nước ta tăng nhanh
- Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là rất nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long,...; gần gấp đôi số dân của một tỉnh như Cao Bằng, Ninh Thuận,... gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền núi như Lai Châu, Đắk Lăk,...
- Địa lí: Dân số nước ta 1. Dân số Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 2. Gia tăng dân số Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
- Địa lí: Dân số nước ta Thảo luận nhóm trong 3 phút Quan sát các hình sau và dựa vào vốn hiểu biết hãy thảo luận để nêu các hậu quả do dân số tăng nhanh?