67 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Giáo dục công dân 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "67 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Giáo dục công dân 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
67_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoc_ki_1_giao_duc_cong_dan_9_n.docx
Nội dung text: 67 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Giáo dục công dân 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN GDCD (KHỐI 9) NĂM HỌC 2021-2022 A/ Phần trắc nghiệm. Câu 1. Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất A. chí công vô tư. B. khoan dung. C. tự giác, sáng tạo. D. tự chủ. Câu 2. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm. B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo. C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị. D. Dành phân việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc. Câu 3. Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì ? A. Trung thành. B. Thật thà. C. Chí công vô tư. D. Tự chủ. Câu 4. Người tự chủ là người biết làm chủ A. suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình. B. suy nghĩ của mình và của người khác. C. hành vi của mình và của người khác. D. tình cảm của mình để chi phối người khác. Câu 5. Việc làm nào dưới đây không phát huy được tính dân chủ trong tập thể và cộng đồng xã hội? A. Mỗi cá nhân được kiểm tra, giám sát công việc chung của tập thể. B. Mọi người đều có quyền đóng góp ý kiến nhưng quyết định là do cấp trên. C. Công dân được quyền khiếu nại, tố cáo những việc làm sai trái của cán bộ Nhà nước. D. Đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử trí để lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của nhân dân. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật? A. Phát huy dân chủ là phát huy sức mạnh của tập thể. B. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả. C. Kỉ luật khiến cho mọi người bị gò bó, không phát huy được khả năng của mình. D. Dân chủ tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy năng lực của bản thân. Câu 7. Tình trạng không có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang.Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng hợp tác giữa các quốc gia được gọi là? A. Hợp tác. B. Hòa bình. C. Dân chủ. D. Hữu nghị. Câu 8. Việc làm nào dưới đây góp phân bảo vệ hoà bình cho nhân loại? A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.
- C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc. D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột. Câu 9. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác được gọi là A. bình đẳng cùng có lợi. B. xung đột vũ trang. C. tỉnh bạn bè, đồng chí, anh em. D. tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 10. Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là? A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới. B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. C. Xây dựng tình hòa bình giữa các dân tộc trên thế giới. D. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 11. Cơ sở quan trọng của hợp tác là? A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. B. Hợp tác, hữu nghị. C. Giao lưu, hữu nghị. D. Hòa bình, ổn định. Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây không phải là hợp tác cùng phát triển? A. Cùng chung sức làm việc vì lợi ích chung. B. Giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc vì mục đích chung. C. Cùng chung sức làm việc nhằm đem lại lợi ích cho một bên. D. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm ảnh hưởng đến người khác. Câu 13. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 14. Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. Câu 15. Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người A. ham chơi, lười biếng. B. ỷ lại vào người khác. C. không có ý chí vươn lên. D. say mê tìm tòi, thích khám phá. Câu 16. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc? A. Vứt đồ đặc bừa bãi. B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý. C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác. D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo. Câu 17. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm
- A. kém chất lượng. B. trong một thời gian nhất định. C. có giá trị cao trong một thời gian nhất định. D. có chất lượng nhưng mất nhiều thời gian. Câu 18. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là? A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Làm việc năng suất. C. Làm việc khoa học. D. Làm việc chất lượng. Câu 19: Đề ôn tập chuẩn bị cho thi học kì, T rủ em làm chung đề cương, bạn nào học tốt môn nào thì làm đề cương môn ấy, vừa tiết kiệm thời gian vừa đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Trong trường hợp đó, em nên làm gì? A. Kể với các bạn cán bộ lớp để các bạn phê bình T. B. Khuyên T nên tự làm đề cương thì ôn tập mới có hiệu quả. C. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì. D. Nhất trí với ý kiến của T, rủ thêm một số bạn học giỏi khác cùng làm. Câu 20. Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách giải ra chép, vừa nhanh, vừa đúng lại được điểm cao. Là người hiệu về làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, em nên làm gì? A. Mở sách giải ra chép cùng H. B. Không dám làm vì sợ cô biết. C. Đợi H chép xong rồi chép lại của H. D. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm bài. Câu 21. Trong giờ học môn giáo dục công dân, Thầy giáo phân công mỗi nhóm thảo luận một một câu hỏi. Bạn T nhóm em đưa ra sáng kiến, tìm lời giải trên mạng. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiểu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì? A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện. B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm. C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn. D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm. Câu 22. Vào ngày 27/7, ngày thương binh - liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống nhân ái. Câu 23. Trên đường đi học về, em cùng bạn H nhìn thấy một nhóm người đang chèo kéo du khách nước ngoài, H vội kéo em đi nhanh để tránh phiền phức. Trong trường hợp đó em sẽ A. đồng tình với việc làm của H. B. cùng H tìm cách giúp đỡ du khách nước ngoài.
- C. đi nhanh về nhà, kế với bố mẹ việc mình vừa chứng kiến. D. mắng nhóm người kia và yêu cầu họ dừng việc làm đó lại. Câu 24. Trong thôn em có xuất hiện các đối tượng lạ đến phát các tờ rơi nói xấu Đảng và nhà nước và cho tiền bà con nhân dân để yêu cầu bà con đi biểu tình tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. Trước tình huống đó em sẽ làm gì ? A. Tuyên truyền bà con làm theo các đối tượng lạ. B. Coi như không biết. C. Làm theo các đối tượng lạ. D. Báo ngay với chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết. Câu 25: Là người yêu hoà bình, em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh nhau trong lớp? A. Đứng ngoài cỗ vũ bên mạnh hơn. B. Tham gia đánh, cãi nhau để bênh vực lẽ phải. C. Tránh đi không tham gia vào cuộc cãi nhau, đánh nhau đó. D. Can ngăn một cách khôn khéo để giúp các bạn hoà giải. Câu 26. Trong buổi họp lớp các thành viên trong lớp được phát biểu ý kiến tham gia đóng góp về chương trình văn nghẹ chào mừng 20/11, việc làm đó thể hiện điều gì? A. Trung thành. B. Kỉ luật. C. Dân chủ. D. Tự chủ. Câu 27. Trong các hoạt động của lớp, bạn lớp trưởng luôn đưa ra quyết định và yêu cầu các bạn thực hiện theo. Nếu là một thành viên trong lớp đó, em sẽ làm gì để phát huy tính dân chủ và kỉ luật? A. Không tham gia các hoạt động của lớp. B. Nghe theo mọi quyết định của lớp trưởng. C. Cãi nhau để phản đối ý kiến của lớp trưởng. D. Thẳng thắn góp ý để bạn lớp trưởng rút kinh nghiệm. Câu 28. Một bạn trong lớp nhờ em làm giúp bài tập về nhà và hứa tặng em một món quà mà em vô cùng yêu thích. Là người tự chủ, trong trường hợp đó em sẽ A. làm bài tập giúp bạn để nhận món quà em thích. B. không đồng ý và kể chuyện này với các bạn trong lớp. C. làm bài tập giúp bạn vì bạn không tự làm được. D. động viên, hướng dẫn để bạn tự làm bài. Câu 29. Một nhóm bạn thường xuyên trêu chọc em để làm trò đùa cho các bạn trong lớp. Là người tự chủ, em sẽ làm gì? A. gọi bố mẹ đến xử lí các bạn. B. mặc kệ, khi nào các bạn trêu chán sẽ thôi. C. nghĩ cách đề trả thù lại các bạn đã trêu mình. D. nói chuyện nghiêm túc để các bạn dừng trêu chọc. Câu 30. Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thê hiện chí công vô tư?
- A. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo. B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập. C. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập. D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo. Câu 31: Ý kiến nào dưới đây thể hiện chí công vô tư? A. Luôn nhận định theo số đông là chí công vô tư. B. Cán bộ lớp đương nhiên là người chí công vô tư. C. Cần thẳng thắn phê bình lỗi sai của người khác để họ sửa chữa. D. Đừng bao giờ nêu khuyết điểm của người khác trước tập thể. Câu 32: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư? A. đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo. B. là nguyên nhân dẫn đến bất hoà trong xã hội. C. đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người. D. góp phân làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 33: Hành vi nào dưới đây không thê hiện phẩm chất chí công vô tư? A. Nhận quà biếu có tính chất hối lộ. B. Thắng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi. C. Đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. D. Luôn biết lắng nghe ý kiến của nhân viên. Câu 34: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Có cứng mới đứng đầu gió. B. Đói cho sạch, rách cho thơm. C. Đứng núi này trông núi nọ. D. Một điều nhịn chín điều lành. Câu 35: Luôn biết lắng nghe và tiếp thu ý kiến phê bình của cấp dưới, công tâm trong giải quyết công việc là biệu hiện của người có phẩm chất đạo đức gì? A.Tự chủ. B. Chí công vô tư. C. Dũng cảm. D. Tự lập. Câu 36: Coi cóp trong giờ thi, đi học muộn, đánh nhau trong trường học vi phạm điều gì? A. Vi phạm pháp luật. B. Vi phạm quyền tự chủ. C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm quy chế. Câu 37: Việc làm nào đưới đây vi phạm kỉ luật? A. Không làm bài tập về nhà. B. Mặc đúng đồng phục khi đến lớp. C. Chăm chú nghe cô giáo giảng bài. D. Làm bài tập đây đủ trước khi đên lớp. Câu 38: Trong buôi thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khoá cho lớp, việc làm nào dưới đây chưa phát huy được tính dân chủ và kỉ luật của học sinh? A. Để cán bộ lớp quyết định. B. Sôi nổi đề xuất ý kiến C. Tôn trọng ý kiến của tập thể. D. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Câu 39: Xu thế chung của thế giới hiện nay là A. chạy đua vũ trang. B. đối đầu thay đối thoại.
- C. chiến tranh bằng vũ khí hạt nhân. D. hoà bình, ổn định và hợp tác quốc tế. Câu 40: Bảo vệ hoà bình bằng cách dùng A. uy lực để giải quyết mâu thuẫn. B. quân sự để giải quyết mâu thuẫn. C. sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn. D. thương lượng để giải quyết mâu thuẫn. Câu 41: Đối lập với hoà bình là tình trạng A. hoà hoãn. B. chiến tranh. C. cạnh tranh. D. biểu tình. Câu 42: Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của A. tất cả các quốc gia trên thế giới. B. những nước đang phát triển. C. những nước đang có chiến tranh. D. chỉ những nước lớn. Câu 43: Quan điểm nào dưới đây không đúng với chủ trương đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta? A. Bình đẳng và cùng có lợi. B. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực. D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. Câu 44: Trong quan hệ ngoại giao, các nước giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hình thức nào? A. Thương lượng hòa bình. B. Chiến tranh. C. Kích động bạo loạn lật đổ. D. Tạm đình chỉ việc giao lưu. Câu 45: Trong giờ thực hành bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có nhiều ý kiến khác nhau về “Chiếc áo dài” - trang phục truyền thống của dân tộc. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyện thống tốt đẹp của dân tộc, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 46: Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ và kỉ luật của học sinh? A. Tìm mọi lí do để trốn tránh trách nhiệm trước tập thể. B. Nhắc nhớ, phê bình những bạn nói chuyện riêng trong lớp. C. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng trong các cuộc thảo luận. D. Tìm ra lỗi sai của bạn để phê bình vì hôm trước bạn đã phê bình mình trước lớp. Câu 47: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thê hiện chí công vô tư? A. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo. B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập. C. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập.
- D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo Câu 48: Trong buôi thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khoá cho lớp, việc làm nào dưới đây chưa phát huy được tính dân chủ và kỉ luật của học sinh? A. Để cán bộ lớp quyết định. B. Sôi nổi đề xuất ý kiến C. Tôn trọng ý kiến của tập thể. D. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Câu 49. Người chí công vô tư là người luôn sống A. ích kỉ, hẹp hòi. B. mánh khoé, vụ lợi. C. gió chiều nào, xoay chiều nấy. D. công bằng, chính trực. Câu 50: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ? A. Vội vàng quyết định mọi việc. B. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh. C. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn. D. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi. Câu 51. Người tự chủ là người biết làm chủ A. suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình. B. suy nghĩ của mình và của người khác. C. hành vi của mình và của người khác. D. tình cảm của mình để chi phối người khác. Câu 52. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ? A. Tự chủ là chia khoá của thành công. B. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ. C. Tự chủ giúp chúng ta làm được mọi điều mình mong muốn. D. Tự chủ giúp mỗi người đễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Câu 53. Kỉ luật là những quy định chung của A. một nhóm bạn thân. B. Nhà nước. C. tập thể và cộng đồng xã hội. D. các quốc gia trên thế giới Câu 6. Câu “Muốn tròn phải có khuôn, muốn vuông phải có thước” nói về tính A. năng động. B. tự chủ. C. sáng tạo. D. kỉ luật. Câu 54. Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất A. chí công vô tư. B. khoan dung. C. tự giác, sáng tạo. D. tự chủ. Câu 55. Trường hợp nào dưới đây thể hiện chí công vô tư? A. Bạn Q cho H chép bài trong giờ kiểm tra vì H là lớp trưởng. B. Bạn M nói xấu bạn N vì N thương phê bình mình. C. Lớp trưởng K phê bình thẳng thắn khi T thường xuyên đi muộn dù T là bạn thân. D. Bạn P chỉ giúp đỡ các bạn nếu thấy có lợi cho bản thân. Câu 56. Câu “Gió chiều nào che chiều ấy” nói về người không có tính A. tự chủ. B. sáng tạo. C. năng động. D. cân cù. Câu 57. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật?
- A. Phát huy dân chủ là phát huy sức mạnh của tập thể. B. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả. C. Kỉ luật khiến cho mọi người bị gò bó, không phát huy được khả năng của mình. D. Dân chủ tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy năng lực của bản thân. Câu 58. Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh? A. Chỉ làm những việc đã được phân công. B. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm. C. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học. D. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp để không bị phê bình. Câu 59. Những quy định chung của cộng đồng, của xã hội nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành động được gọi là ? A. Kỉ luật. B. Pháp luật. C. Tự trọng. D. Trung thực. Câu 60. Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là? A. Quan hệ. B. Giao lưu. C. Đoàn kết. D. Hợp tác. Câu 61. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 62. Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. Câu 63. “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 64. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo. D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát. Câu 65. Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần A. học ít, chơi nhiều. B. thức khuya để học bài. C. chép bài của bạn. D. có kế hoạch học tập hợp lí. Câu 66. Thay vì việc chép tay để lưu giữ các tài liệu, ngày nay chúng ta sử dụng máy photo, máy scanl để lưu giữ văn bản nhanh hơn. Việc làm đó thể hiện?
- A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Việc làm chất lượng, hiệu quả. C. Việc làm hiệu quả, năng suất. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 67. Đề ôn tập chuẩn bị cho thi học kì, T rủ em làm chung đề cương, bạn nào học tốt môn nào thì làm đề cương môn ấy, vừa tiết kiệm thời gian vừa đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Trong trường hợp đó, em nên làm gì? A. Kể với các bạn cán bộ lớp để các bạn phê bình T. B. Khuyên T nên tự làm đề cương thì ôn tập mới có hiệu quả. C. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì. D. Nhất trí với ý kiến của T, rủ thêm một số bạn học giỏi khác cùng làm.