22 Câu trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 10

doc 4 trang Bách Hào 09/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "22 Câu trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc22_cau_trac_nghiem_on_tap_lich_su_10.doc

Nội dung text: 22 Câu trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 10

  1. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ phương Bắc là A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt. B. chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân. C. chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương. D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc. Câu 2. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. được đông đảo nhân dân tham gia. B. có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số. C. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa. D. lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận. Câu 3. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì? A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta. B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực. C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc. D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước. Câu 4. Bộ luật nào được biên soạn đầy đủ nhất, có nội dung tiến bộ nhất thời phong kiến ở Việt Nam A. Hình thư. B. Hình luật. C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 5. Bộ máy nhà nước ở nước ta hoàn chỉnh nhất vào đời vị vua nào? A. Lê Hiển Tông. B. Trần Nhân Tông. C. Lê Thánh Tông. D. Lý Thái Tổ. Câu 6. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào?
  2. A. Cộng Hòa. B. Dân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Quân chủ chuyên chế. Câu 7. Trung tâm chính trị văn hóa vào đô thị lớn nhất nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là A. Phố Hiến (Hưng Yên). C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế). B. Hội An (Quảng Nam). D. Thăng Long. Câu 8. Phong trào Tây Sơn mang tính chất là cuộc A. khởi nghĩa nông dân. C. khởi nghĩa công nhân. B. khởi nghĩa giải phóng dân tộc. D. khởi nghĩa vũ trang. Câu 9. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân là A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Hồi giáo. Câu 10. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XVIII, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là A. Hai lần chống Tống ba lần chống Mông – Nguyên chống Minh. B. Chống Tống ba lần chống Mông – Nguyên chống Minh chống Xiêm. C. Chống Tống hai lần chống Mông – Nguyên chống Minh, Thanh. D. Chống Tống ba lần chống Mông – Nguyên chống Minh và chống Xiêm, Thanh. Câu 11. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách A. Ngụ binh ư nông. B. Tiên phát chế nhân. C. Vườn không nhà trống. D. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc. Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV? A. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc. B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù. C. Đều là các cuộc khởi nghĩa để lật đổ giai cấp thống trị đang cai trị nước ta. D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật.
  3. Câu 13. Giáo dục nho giáo có hạn chế gì? A. Không khuyến khích việc học hành thi cử. B. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế. C. Nội dung chủ yếu là kinh sử. D. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học. Câu 14. Trong những năm đầu thành lập, nhà Mạc đã xây dựng chính quyền theo mô hình nào? A. Theo mô hình nhà nước thời Lý – Trần. B. Theo mô hình cũ của triều Lê sơ. C. Giữ nguyên bộ máy quan lại của triều Lê sơ. D. Theo mô hình của nhà Minh ở Trung Quốc. Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII? A. Triều Lê sơ tiến hành cải cách hành chính. B. Cục diện Nam triều – Bắc triều. C. Cục diện Đàng Trong – Đàng Ngoài. D. Cục diện vua Lê – chúa Trịnh. Câu 16. Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành 2 Đàng là A. Sông Gianh. B. Sông Giang. C. Sông Mã. D. Sông La. Câu 17. Đất nước ta bị chia cắt trong những thế kỉ XVI – XVIII là do A. Nhu cầu phát triển đất nước trong tình hình mới. B. Quyền lợi của các tập đoàn phong kiến trong nước. C. Sự phát triển của các vùng miền đất nước theo các chiều hướng khác. D. Những biến động của tình hình thế giới tác động đến nước ta. Câu 18. Điểm mới thể hiện sự phát triển của thương nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
  4. A. Xuất hiện các chợ họp theo phiên. B. Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của các vùng. C. Thợ thủ công đem hàng đến các đô thị, cảng thị buôn bán. D. Có sự giao lưu buôn bán với một số nước trong khu vực. Câu 19. Nghề nào không phải là nghề thủ công cổ truyền của nước Đại Việt? A. Nghề đúc đồng, làm đồng hồ. B. Đúc tiền, đóng thuyền chiến. C. Nghề làm đồ gốm, ươm tơ, dệt lụa. D. Nghề khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ. Câu 20. Từ giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương nước ta dần suy yếu vì A. Giai cấp thống trị chuyển sang ăn chới, hưởng thụ. B. Chúa Trịnh, chúa Nguyễn hạn chế ngoại thương do tình hình chính trị. C. Chính sách thuế khóa ngày càng phức tạp, quan lại sách nhiễu. D. Bị cạnh tranh bởi các nước trong khu vực. Câu 21. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho bùng nổ và phát triển của phong trào Tây Sơn A. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái. B. Phong trào nông dân bị đàn áp. C. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. D. Chế độ phong kiến ở cả 2 Đàng đang trong thời kỳ khủng hoảng sâu sắc. Câu 22. Nguyên cớ làm cho quân Xiêm kéo vào xâm lược nước ta năm 1785 là A. quân Xiêm mang danh nghĩa giúp đỡ Tây Sơn đánh đỗ chúa Nguyễn ở Đàng Trong. B. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn. C. quân Tây Sơn không cử sứ sang Xiêm để cống nạp. D. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm để đánh đổ Chúa Nguyễn giúp giải phóng dân tộc.